Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giảm nhẹ 100 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.318 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.318
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
48.300
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
47.700
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
48.200
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
48.200
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London mất 1 USD, tương đương 0,04% chốt ở 2.263 USD/tấn. Giá tiếp tục giảm nhẹ khi thời tiết có mưa thuận lợi cho sự phát triển cây cà phê tại Việt Nam. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York trừ 3,75 US cent/lb, tương đương 1,64% chốt ở 224,75 US cent/lb, tiếp tục rời xa mức đỉnh 6 tháng tại 242,95 US cent/lb thiết lập trong ngày 25/8.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2256
|
-2
|
-0,09
|
10
|
2256
|
2255
|
2255
|
11/22
|
2263
|
-1
|
-0,04
|
7540
|
2271
|
2244
|
2263
|
01/23
|
2252
|
-1
|
-0,04
|
1744
|
2259
|
2234
|
2250
|
03/23
|
2226
|
+3
|
+0,13
|
974
|
2229
|
2207
|
2223
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
227,75
|
-3,75
|
-1,62
|
16
|
228,15
|
227,50
|
227,50
|
12/22
|
224,75
|
-3,75
|
-1,64
|
14210
|
230,05
|
224,10
|
229,00
|
03/23
|
219,20
|
-3,45
|
-1,55
|
3980
|
224,10
|
218,25
|
222,65
|
05/23
|
215,65
|
-3,35
|
-1,53
|
2261
|
220,10
|
214,75
|
219,00
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
274
|
+1,65
|
+0,61
|
0
|
274
|
274
|
274
|
12/2022
|
272,75
|
+0,65
|
+0,24
|
549
|
274,45
|
270,5
|
272,3
|
03/2023
|
275,1
|
+2,05
|
+0,75
|
0
|
275,1
|
275,1
|
275,1
|
09/2023
|
257,5
|
+2,2
|
+0,86
|
10
|
257,5
|
252,3
|
252,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 272,75 US cent/lb (+0,24%).
Các thông tin nổi bật:
- Thông tin đã có mưa tại 1 số vùng của Brazil và dự báo sẽ tiếp tục mưa trong 2 tuần tới đã giúp thị trường bớt lo ngại về tình trạng thời tiết khô hanh tại các vùng trồng cà phê trọng điểm ở nước sản xuất cà phê hàng đầu thế giới này.
- Trong 8 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước đạt 1,24 triệu tấn, trị giá 2,82 tỷ USD, tăng 14,7% về lượng và tăng 39,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
- Dự kiến, hết tháng 9/2022, kim ngạch xuất khẩu cà phê sẽ vượt mức 3,07 tỷ USD trong cả năm 2021. Trong 8 tháng đầu năm 2022, giá xuất khẩu bình quân cà phê của Việt Nam ước đạt 2.268 USD/tấn, tăng 21,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
- ICO tiếp tục giữ nguyên dự báo về nguồn cung cà phê toàn cầu trong niên vụ 2021/22 ở mức 167,2 triệu bao, giảm hơn 2,1% so với niên vụ trước. Đồng thời tiêu thụ dự báo tăng 3,3% lên mức 170,3 triệu bao. Thị trường cà phê toàn cầu dự kiến sẽ thâm hụt khoảng 3,1 triệu bao trong niên vụ 2021/22.