Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên ngày càng xa mốc 48.000 đồng/kg sau khi mất thêm 300 đồng. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.272 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.272

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

47.600

-300

Lâm Đồng

VNĐ/kg

47.000

-300

Gia Lai

VNĐ/kg

47.500

-300

Đắk Nông

VNĐ/kg

47.500

-300

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London giảm thêm 6 USD, tương đương 0,27% chốt tại 2.217 USD/tấn, giảm từ mức cao nhất 7,5 tháng (2.355 USD/tấn) hôm 24/8/2022. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York giữ vững ở 228,8 US cent/lb do nghỉ Lễ Lao Động Mỹ.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/22

2212

-8

-0,36

7

2212

2185

2206

11/22

2217

-6

-0,27

3065

2223

2201

2212

01/23

2209

-6

-0,27

642

2215

2195

2205

03/23

2183

-7

-0,32

268

2187

2168

2171

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/22

232,65

-3,70

-1,57

7

237,55

232,30

236,90

12/22

228,80

-3,70

-1,59

15418

234,05

228,25

232,50

03/23

222,10

-3,65

-1,62

5917

227,20

221,55

226,00

05/23

218,30

-3,70

-1,67

2814

223,40

217,85

221,95

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/2022

272,5

+0,15

+0,06

1

272,35

272,35

272,35

12/2022

273

+0,9

+0,33

345

273,25

271,9

273,2

03/2023

273,05

-4,85

-1,75

0

273,05

273,05

273,05

09/2023

255,3

-4,45

-1,71

0

255,3

255,3

255,3

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 273 US cent/lb (+0,33%).
Các thông tin nổi bật:
- Các thành viên OPEC+ và các đồng minh của họ đã quyết định giảm sản lượng dầu 100.000 thùng/ngày kể từ tháng 10/2022.
- Trung Quốc cố gắng ngăn đà suy thoái bằng cách tung 1.000 tỷ Nhân dân tệ để hỗ trợ nền kinh tế theo chính sách zero-Covid. Đầu tháng 9/2022, thành phố Thành Đô nước này quyết định phong tỏa hơn 21 triệu dân để “trấn áp” dịch Covid-19. Cùng với suy thoái toàn cầu, kìm hãm tăng trưởng kinh tế đã ảnh hưởng đến nhu cầu đối với các mặt hàng như cà phê.
- Theo Safras & Mercados, yếu tố chính hỗ trợ cho giá cà phê do sản lượng của Brazil vụ mùa năm nay thấp hơn 3,3 triệu bao so với mức dự kiến ban đầu là 61,1 triệu bao.
- Dự báo về mưa ở các khu vực cà phê Brazil trong 10 ngày tới làm giảm lo ngại rằng có thể không đủ độ ẩm để duy trì sự phát triển của chồi và quả cà phê sau khi ra hoa sớm. Tuy nhiên, Maxar Technologies tuần trước cho biết điều kiện thời tiết ở La Nina có khả năng kéo dài đến cuối năm, điều này cho thấy mưa ít hơn bình thường ở Brazil cho đến cuối năm, một tình huống có thể làm trầm trọng thêm tình trạng hạn hán và thêm căng thẳng cho cà phê của Brazil.
- Rabobank giảm dự báo sản lượng cà phê toàn cầu trong niên vụ tới 2022/23 và cho rằng giá tăng cao chịu ảnh hưởng rất ít bởi sản lượng tại Brazil, Colombia, Honduras và Việt Nam.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters