Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giảm thêm 300 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.316 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.316

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

48.500

-300

Lâm Đồng

VNĐ/kg

47.900

-300

Gia Lai

VNĐ/kg

48.400

-300

Đắk Nông

VNĐ/kg

48.400

-300

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London giảm 18 USD, tương đương 0,79% chốt ở 2.261 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York trừ 1,4 cent, tương đương 0,59% xuống mức 235,2 US cent/lb do mưa ở Việt Nam và triển vọng thời tiết ẩm ướt hơn ở Brazil làm giảm bớt lo ngại về mùa vụ.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/22

2260

-21

-0,92

75

2303

2260

2285

11/22

2261

-18

-0,79

7394

2306

2254

2280

01/23

2245

-15

-0,66

3053

2286

2240

2260

03/23

2220

-11

-0,49

2048

2259

2212

2231

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/22

239,15

-1,35

-0,56

14

241,75

238,75

238,75

12/22

235,20

-1,40

-0,59

16153

239,55

234,30

236,10

03/23

228,80

-1,65

-0,72

5906

233,20

228,10

229,60

05/23

225,25

-1,85

-0,81

4020

229,55

224,85

227,00

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/2022

280,95

-1,8

-0,64

206

289

271

289

12/2022

280,4

-0,55

-0,20

50

281,5

280,15

280,5

03/2023

281,9

-2,2

-0,77

0

281,9

281,9

281,9

09/2023

263,9

-2,25

-0,85

0

263,9

263,9

263,9

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 280,4 US cent/lb (-0,2%).
Các thông tin nổi bật:
- Giá cà phê kỳ hạn sụt giảm liên tiếp do lo ngại lãi suất cơ bản USD sẽ được Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) mạnh tay nâng thêm 0,75% thay vì 0,5% như đã dự đoán trước đó khi có thêm báo cáo việc làm tháng 7 của Mỹ gia tăng đáng kể, góp phần lạc quan vào sự tăng trưởng của nền kinh tế.
- Sản lượng cà phê arabica của Colombia trong niên vụ 2022/23 được dự báo không đổi ở mức 13 triệu bao trong điều kiện sản xuất bình thường do người nông dân hạn chế sử dụng phân bón do giá tăng đột biến gần đây.
- Xuất khẩu cà phê của Colombia được dự báo tương đương vụ trước ở mức 11,8 triệu bao, chủ yếu là xuất sang Mỹ và Liên minh châu Âu (EU). Sản lượng của Indonesia được dự báo sẽ tăng gần 800.000 bao lên 11,4 triệu bao trong niên vụ 2022/23.
- Xuất khẩu của Indonesia dự báo sẽ tăng 200.000 bao lên 6,5 triệu bao trong niên vụ 2022/23.
- Tại Ấn Độ, sản lượng được dự báo sẽ tăng 200.000 bao lên 5,7 triệu bao do thời tiết thuận lợi trong giai đoạn ra hoa và đậu trái, điều này dự kiến sẽ cải thiện đáng kể năng suất cà phê arabica và robusta. Xuất khẩu cà phê của Ấn Độ được dự báo sẽ tăng 100.000 bao lên 3,9 triệu bao trong niên vụ 2022/23, trong khi tồn kho vẫn ổn định.
- Theo số liệu của Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu 15 ngày đầu tháng 8/2022 đạt 48.829 tấn (tương đương 813.817 bao, loại 60kg) cà phê các loại, đưa xuất khẩu 7,5 tháng đầu năm 2022 lên đạt 1.185.089 tấn (khoảng 19,75 triệu bao), tăng 17% so với cùng kỳ năm trước.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters