Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đảo chiều tăng 800 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.317 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.317
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
48.400
|
+800
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
47.800
|
+800
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
48.300
|
+800
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
48.300
|
+800
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London tăng 45 USD, tương đương 2,03% lên mức 2.262 USD/tấn, sau khi đạt mức cao nhất 7,5 tháng (2.355 USD/tấn) hôm 24/8/2022. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York cộng 1,45 US cent/lb, tương đương 0,63% lên 230,25 US cent/lb, sau khi đạt mức cao nhất 6 tháng (242,95 US cent/lb) trong tuần trước đó. Trong phiên có lúc chạm 226,85 US cent/lb - thấp nhất kể từ ngày 23/8/2022.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2257
|
+45
|
+2,03
|
4
|
2257
|
2217
|
2217
|
11/22
|
2262
|
+45
|
+2,03
|
8908
|
2269
|
2210
|
2212
|
01/23
|
2247
|
+38
|
+1,72
|
3873
|
2252
|
2203
|
2210
|
03/23
|
2210
|
+27
|
+1,24
|
2062
|
2212
|
2178
|
2185
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
233,90
|
+1,25
|
+0,54
|
3
|
234,00
|
232,00
|
232,00
|
12/22
|
230,25
|
+1,45
|
+0,63
|
19673
|
231,55
|
226,85
|
228,75
|
03/23
|
223,65
|
+1,55
|
+0,70
|
9468
|
224,55
|
220,50
|
221,60
|
05/23
|
219,95
|
+1,65
|
+0,76
|
3438
|
220,80
|
216,90
|
218,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
272,5
|
+0,15
|
+0,06
|
1
|
272,35
|
272,35
|
272,35
|
12/2022
|
273
|
+0,9
|
+0,33
|
345
|
273,25
|
271,9
|
273,2
|
03/2023
|
273,05
|
-4,85
|
-1,75
|
0
|
273,05
|
273,05
|
273,05
|
09/2023
|
255,3
|
-4,45
|
-1,71
|
0
|
255,3
|
255,3
|
255,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 273 US cent/lb (+0,33%).
Các thông tin nổi bật:
- Giá cà phê bật tăng một phần do báo cáo của Liên đoàn Cà phê Quốc gia (FNC) ở Colombia về sản xuất và xuất khẩu cà phê trong tháng 8/2022. Theo đó sản lượng cà phê trong tháng 8/2022 đã tăng 3,72% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế sản lượng 11 tháng đầu niên vụ hiện tại 2021/22 đạt 10,8 triệu bao, giảm 10,96% so với cùng kỳ niên vụ trước. Xuất khẩu cà phê tháng 8/2022 đã giảm mạnh tới 22,97% so với cùng kỳ năm trước. Do đó, lũy kế xuất khẩu 11 tháng đầu niên vụ 2021/22 chỉ đạt 11,9 triệu bao, giảm 5,56% so với cùng kỳ niên vụ trước.
- Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) ước niên vụ 2022/23 Việt Nam đạt 30.9 triệu bao, giảm 2,2% so với niên vụ này. Cùng với đó, Rabobank giảm dự báo sản lượng cà phê toàn cầu trong niên vụ tới 2022/23.