Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên hồi phục trở lại sau phiên giảm mạnh. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.135 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.135
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London tăng 17 USD, tương đương 0,82% lên 2.080 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 1,1 cent, tương đương 0,51% chốt ở 218,7 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2080
|
+17
|
+0,82
|
7892
|
2084
|
2030
|
2052
|
09/22
|
2081
|
+15
|
+0,73
|
1684
|
2085
|
2036
|
2054
|
11/22
|
2075
|
+12
|
+0,58
|
525
|
2080
|
2035
|
2052
|
01/23
|
2069
|
+9
|
+0,44
|
179
|
2074
|
2039
|
2041
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
218,70
|
+1,10
|
+0,51
|
15528
|
219,40
|
213,20
|
218,00
|
09/22
|
218,80
|
+1,10
|
+0,51
|
9197
|
219,45
|
213,45
|
218,00
|
12/22
|
218,45
|
+1,00
|
+0,46
|
5095
|
219,05
|
213,20
|
217,90
|
03/23
|
217,50
|
+0,85
|
+0,39
|
1042
|
218,20
|
212,40
|
217,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
271,3
|
+1,45
|
+0,54
|
0
|
271,3
|
271,3
|
271,3
|
09/2022
|
273,4
|
+0,5
|
+0,18
|
8
|
273,9
|
273,4
|
273,55
|
12/2022
|
271,55
|
+1,3
|
+0,48
|
17
|
274
|
269,65
|
273,8
|
03/2023
|
257,25
|
+1,1
|
+0,43
|
0
|
257,25
|
257,25
|
257,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 271,3 US cent/lb (+0,54%).
Các thông tin nổi bật
- Theo Hiệp hội Cà phê - Ca Cao Việt Nam (VICOFA), thời tiết thuận lợi tại vùng trồng cà phê trọng điểm của cả nước nhưng giá vật tư phân bón hiện đã ở mức quá cao sẽ khiến nhà nông cắt giảm đầu tư cho cây cà phê. Do đó nguy cơ sản lượng vụ mùa sắp tới sụt giảm là không tránh khỏi, gây áp lực nên nguồn cung trong dài hạn.
- Brazil và Colombia đang phải đối mặt với các vấn đề về chuỗi cung ứng, ảnh hưởng đến xuất khẩu cà phê. Trong khi đó, châu Á và châu Đại Dương đang là khu vực hưởng lợi nhiều nhất từ sự sụt giảm sản lượng của hai nước này.
- Theo Conab, nếu so sánh với vụ mùa đạt kỷ lục theo chu kỳ “hai năm một” của năm 2020 trước đó thì sản lượng dự kiến của vụ năm nay có thể đạt khoảng 53,4 triệu bao, giảm 13,5% tương ứng với mức giảm 9,65 triệu bao do cây cà phê bị ảnh hưởng của các đợt sương giá hồi tháng 7 năm ngoái. Do đó, tiềm năng xuất khẩu cà phê các loại của Brazil trong niên vụ sắp tới, từ tháng 7/2022 đến tháng 6/2023, sẽ đạt khoảng 35,7 triệu bao, giảm 23,6% so với niên vụ đạt sản lượng kỷ lục trước đó.