Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đột ngột đảo chiều mất 700 đồng rời xa mốc 42.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.118 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.118
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
-700
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
-700
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-700
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-700
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London giảm 41 USD, tương đương 1,95% xuống 2.063 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 9,6 cent, tương đương 4,23% chốt ở 217,6 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2063
|
-41
|
-1,95
|
5926
|
2109
|
2036
|
2109
|
09/22
|
2066
|
-39
|
-1,85
|
1945
|
2110
|
2041
|
2106
|
11/22
|
2063
|
-37
|
-1,76
|
371
|
2105
|
2041
|
2100
|
01/23
|
2060
|
-36
|
-1,72
|
53
|
2090
|
2038
|
2090
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
217,60
|
-9,60
|
-4,23
|
18493
|
226,50
|
215,75
|
226,50
|
09/22
|
217,70
|
-9,55
|
-4,20
|
10159
|
226,55
|
215,90
|
226,35
|
12/22
|
217,45
|
-9,45
|
-4,16
|
4898
|
225,95
|
215,75
|
225,70
|
03/23
|
216,65
|
-9,30
|
-4,12
|
1293
|
224,35
|
214,95
|
224,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
269,85
|
-12,7
|
-4,49
|
0
|
269,85
|
269,85
|
269,85
|
09/2022
|
273,35
|
+2,25
|
+0,83
|
34
|
273,35
|
271,5
|
271,5
|
12/2022
|
273,8
|
+3,55
|
+1,31
|
1
|
273,8
|
273,8
|
273,8
|
03/2023
|
256,15
|
-12,3
|
-4,58
|
0
|
256,15
|
256,15
|
256,15
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 269,85 US cent/lb (-4,49%).
Các thông tin nổi bật
- Giới đầu cơ mạnh tay thanh lý khi nguy cơ sương giá giảm tại vùng cà phê ở miền nam Brazil khiến giá hai sàn tuột dốc. Bên cạnh đó, thị trường lo ngại lạm phát toàn cầu vượt mức sẽ khiến chính sách của Fed cứng rắn hơn.
- Nguồn cung cà phê dồi dào do hàng vụ mới của Brazil và Indonesia. Sức ép bán hàng cà phê vụ mới hiện đang thu hoạch vẫn đè nặng lên các thị trường.
- Peru - nước sản xuất cà phê lớn thứ 10 thế giới với giá cà phê được dự báo vẫn duy trì ít nhất đến giữa năm nay, dao động trong khoảng 10,8 - 21,6 USD/kg. Ước tính sản lượng cà phê của Peru có thể giảm từ 266.000 tấn năm 2021 xuống 240.000 tấn vào năm 2023. Tuy nhiên, Peru sẽ phải giữ giá cà phê để có thể cạnh tranh trong bối cảnh các nước khác, trong đó có Brazil, dự kiến sản xuất dư thừa.
- Hôm 10/5/2022, một nhóm doanh nhân Trung Quốc đã gặp Bộ trưởng Nông nghiệp Campuchia để bày tỏ quan tâm đầu tư vào lĩnh vực sản xuất và chế biến cà phê của nước này, với kế hoạch cung cấp cho cả thị trường trong và ngoài nước. Tại buổi làm việc, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản Veng Sakhon hoan nghênh và ủng hộ khoản đầu tư tiềm năng mà theo ông sẽ thúc đẩy sản xuất cà phê Campuchia và đáp ứng nhu cầu của thị trường xuất khẩu, theo Doanh nghiệp Niêm Yết.