Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng thêm 300 đồng đưa mức giá cao nhất tiến sát mốc 42.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.159 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.159
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.900
|
+300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.800
|
+300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.800
|
+300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London cộng 17 USD, tương đương 0,81% lên 2.104 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng 2,4 cent, tương đương 1,07% chốt ở 227,2 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2104
|
+17
|
+0,81
|
7445
|
2118
|
2083
|
2095
|
09/22
|
2105
|
+17
|
+0,81
|
2899
|
2117
|
2083
|
2092
|
11/22
|
2100
|
+17
|
+0,82
|
544
|
2108
|
2080
|
2090
|
01/23
|
2096
|
+16
|
+0,77
|
197
|
2097
|
2075
|
2090
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
227,20
|
+2,40
|
+1,07
|
19465
|
229,35
|
220,55
|
224,00
|
09/22
|
227,25
|
+2,40
|
+1,07
|
8485
|
229,40
|
220,65
|
224,00
|
12/22
|
226,90
|
+2,40
|
+1,07
|
5961
|
229,05
|
220,45
|
224,25
|
03/23
|
225,95
|
+2,35
|
+1,05
|
1570
|
227,60
|
220,10
|
222,85
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
282,55
|
+3,15
|
+1,13
|
0
|
282,55
|
282,55
|
282,55
|
09/2022
|
284,5
|
+2,25
|
+0,80
|
25
|
284,7
|
284,2
|
284,7
|
12/2022
|
282,75
|
+3,15
|
+1,13
|
47
|
285,7
|
281,8
|
281,8
|
03/2023
|
268,45
|
+3,1
|
+1,17
|
0
|
268,45
|
268,45
|
268,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 282,55 US cent/lb (+1,13%).
Các thông tin nổi bật
- Giá cà phê trên cả hai sàn kỳ hạn có các mức tăng đáng kể khi đầu cơ quay lại mua một cách thận trọng với khối lượng chưa cao do vẫn còn e ngại rủi ro với những thông tin thời tiết sương giá chỉ mới được dự báo chưa lấy gì làm chắc chắn.
- Thêm yếu tố hỗ trợ là đồng USD tiếp tục sụt giảm và tỷ giá đồng real Brazil tăng mạnh, sau khi các quan chức của Fed cho biết mức tăng 0,5% lãi suất dự kiến trong lần họp tới là chưa thể chắc chắn vì lợi suất dài hạn của trái phiếu kho bạc Mỹ đã vượt 3% là điều không lường trước được.
- Thông tin Trung Quốc sẽ nới lỏng dần việc phong tỏa Thượng Hải đã tác động tích cực lên hầu hết các thị trường hàng hóa nguyên liệu nói chung.
- Hiệp hội xuất khẩu cà phê Brazil (Cecafe) cho biết xuất khẩu cà phê tháng 4/2022 của nước này đạt 2,81 triệu bao so với tháng trước đó là 3,78 triệu, giảm 25,7% và so với cùng kỳ năm 2021 là 24% là 3,7 triệu bao.