Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 11/1:

Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia

Thị trường

Chủng loại

ĐVT

Kỳ hạn

Giá đóng cửa

Thái Lan

RSS3

USD/kg

24 - February

1,83

Thái Lan

STR20

24 - February

1,57

Malaysia

SMR20

24 - February

1,52

Indonesia

SIR20

24 - February

1,49

Thái Lan

USS3

THB/kg

24 - February

55,39

Thái Lan

Mủ 60% (bulk)

USD/tấn

24 - February

1.270

Thái Lan

Mủ 60% (drum)

24 - February

1.370

Giá cao su TSR20 và RSS3 trên sàn giao dịch hàng hoá Singapore

(ĐVT: Uscent/kg)

Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 6/2024 trên sàn giao dịch Osaka (OSE) mở cửa phiên sáng nay tăng 4,8 JPY, tương đương 1,88% chốt ở 260 JPY (1,79 USD)/kg.
Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 5/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải mở cửa phiên sáng nay tăng 155 CNY, tương đương 1,14% chốt ở 13.770 CNY (1.922,75 USD)/tấn.

Giá cao su SHFE kỳ hạn tháng 5/2024

Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 02/2024 trên sàn SICOM Singapore mở cửa phiên sáng nay tăng 0,66% chốt ở 152,8 US cent/kg.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa phiên sáng nay tăng 2,25% lên 35.839,65.
Đồng yên Nhật tăng 0,1% so với đồng USD, giao dịch ở mức 145,15 JPY đổi 1 USD. Đồng yên hồi phục khiến các tài sản định giá bằng đồng tiền này trở nên đắt đỏ hơn với các khách hàng nước ngoài.
Các con số cho thấy lạm phát vẫn đang kìm hãm nền kinh tế lớn nhất thế giới. Chỉ số giá tiêu dùng tăng 0,3% trong tháng 12, cao hơn ước tính 0,2% và là mức tăng lớn nhất trong 3 tháng.
Giá dầu tăng khoảng 1% do căng thẳng ở Trung Đông có nguy cơ leo thang. Cao su tự nhiên thường chịu sự điều chỉnh của giá dầu khi cạnh tranh thị phần với cao su tổng hợp được sản xuất từ dầu thô.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters