Trong khi đó, giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 15 CNY tương đương 0,1% lên 12.000 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 111,5 JPY so với khoảng 111,62 JPY trong ngày thứ ba (11/9/2018).
Giá dầu tăng, dầu thô Mỹ tăng 0,8% và dầu Brent tăng 0,2%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,2%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2018 trên sàn SICOM giảm 0,1 US cent so với phiên trước đó xuống 131,1 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 11/9/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
143
|
143
|
142,3
|
142,9
|
19-Nov
|
143,8
|
143,8
|
143,8
|
144
|
19-Dec
|
144,9
|
145
|
144
|
144,8
|
19-Jan
|
145,6
|
145,6
|
145
|
145,5
|
19-Feb
|
146,1
|
146,1
|
146,1
|
147,3
|
19-Mar
|
151
|
151
|
151
|
151
|
19-Apr
|
155
|
155,9
|
155
|
156,6
|
19-May
|
157
|
157,6
|
157
|
159,8
|
19-Jun
|
158
|
159
|
158
|
160,3
|
19-Jul
|
158,5
|
158,5
|
158,5
|
160,1
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
131,7
|
132,2
|
131,1
|
132
|
18-Nov
|
132,3
|
133
|
131,9
|
132,8
|
18-Dec
|
133,1
|
133,9
|
132,5
|
133,6
|
19-Jan
|
133,7
|
134,7
|
133,3
|
134,4
|
19-Feb
|
134,5
|
135,3
|
134,1
|
135
|
19-Mar
|
135,6
|
136,3
|
135,3
|
136,1
|
19-Apr
|
136,6
|
137,2
|
135,9
|
136,9
|
19-May
|
137,2
|
137,7
|
137,2
|
137,8
|
19-Jun
|
138,1
|
138,3
|
137,7
|
138,3
|
19-Jul
|
138,2
|
138,2
|
138,2
|
138,7
|
19-Aug
|
139,5
|
139,5
|
138,9
|
139,4
|
19-Sep
|
139,5
|
139,5
|
139,5
|
140,3
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 11/9/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T10)
|
1,43 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T10)
|
1,36 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T10)
|
|
Cao su Indonesia SIR20 (T10)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
41,29 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T10)
|
1.130 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T10)
|
1.030 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters