Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2021 trên sàn Osaka giảm 4,3 JPY tương đương 1,9% xuống 225,9 JPY (2,2 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải giảm 300 CNY xuống 14.255 CNY (2.173 USD)/tấn.
Đồng JPY tăng khiến hàng hóa giao dịch bằng đồng tiền này trở nên kém hấp dẫn hơn khi mua bằng các loại tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 104,13 JPY so với 104,50 JPY trong phiên trước đó.
Cũng theo hướng giảm, chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mất gần 1% do thị trường chứng khoán phố Wall đóng cửa giảm dolo ngại các trường hợp nhiễm virus corona gia tăng.
Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn SICOM Singapore tăng 0,1% lên 154,7 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 17/11/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Dec
|
2,32
|
Thái Lan
|
STR20
|
20- Dec
|
1,61
|
Malaysia
|
SMR20
|
20- Dec
|
1,56
|
Indonesia
|
SIR20
|
20- Dec
|
1,61
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Dec
|
63,14
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Dec
|
1.460
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
20- Dec
|
1.560
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
20-Dec
|
157,40
|
21-Jan
|
158,20
|
21- Feb
|
159,20
|
21-Mar
|
159,80
|
RSS3
|
US cent/kg
|
20-Dec
|
242,00
|
21-Jan
|
231,90
|
21- Feb
|
221,80
|
21-Mar
|
221,80
|