Trong phiên trước đó, hợp đồng cao su giảm xuống còn 175,6 yên/kg, mức thấp nhất kể từ cuối tháng 3/2018.
Đồng USD ở mức khoảng 110,11 yên so với khoảng 110,54 yên ngày thứ hai (18/6).
Giá dầu Mỹ giảm, với giá dầu Brent và dầu thô Mỹ giảm khoảng 0,4%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,4%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 18/6
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Jul
|
154,6
|
154,6
|
151
|
151,7
|
18-Aug
|
154
|
155
|
153,4
|
153,9
|
18-Sep
|
157,3
|
157,3
|
156
|
155,8
|
18-Oct
|
158,5
|
158,5
|
158,5
|
157,4
|
18-Nov
|
159,9
|
159,9
|
159,9
|
159
|
18-Dec
|
161
|
161
|
160
|
160,7
|
19-Jan
|
161
|
161
|
161
|
161
|
19-Feb
|
167
|
168,5
|
167
|
167,8
|
19-Apr
|
170
|
171,5
|
170
|
171
|
19-May
|
171
|
172,5
|
171
|
172
|
19-Jun
|
173
|
173
|
172,5
|
173
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
Jul-18
|
136,2
|
137,4
|
135,3
|
136,9
|
18-Aug
|
136,3
|
137,6
|
136,3
|
137,4
|
18-Sep
|
137,5
|
139
|
137,5
|
138,9
|
18-Oct
|
139
|
140,1
|
168,7
|
139,9
|
18-Nov
|
140,2
|
141,1
|
139,7
|
141
|
18-Dec
|
141,5
|
142,5
|
141
|
142,1
|
19-Jan
|
142,9
|
144,1
|
142,6
|
143,6
|
19-Feb
|
144,5
|
144,9
|
144,1
|
145
|
19-Mar
|
146,4
|
146,6
|
145,3
|
146,5
|
19-Apr
|
146,5
|
147,2
|
145,8
|
147
|
19-May
|
147,7
|
148
|
147,3
|
147,3
|
19-Jun
|
148,8
|
148,8
|
148,1
|
148,1
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 18/6
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T7)
|
1,57 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T7)
|
1,37 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T7)
|
1,37 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T7)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
44,5 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T7)
|
1.210 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T7)
|
1.110 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters