Giá dầu kỳ hạn tăng hơn 2 USD/thùng trong ngày thứ hai (1/10/2018), lên mức cao chưa từng thấy kể từ tháng 11/2014, do lệnh trừng phạt của Mỹ đối với Iran gia tăng và thỏa thuận thương mại Bắc Mỹ thúc đẩy tăng trưởng nhu cầu.
Đồng USD ở mức khoảng 113,95 JPY, thay đổi nhẹ so với ngày thứ hai (1/10/2018).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,5%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2018 trên sàn SICOM giảm 0,5 US cent xuống 133,7 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 1/10/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
144,5
|
144,5
|
142
|
142,3
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Nov
|
134,6
|
134,6
|
133,4
|
133,7
|
18-Dec
|
134,3
|
135,4
|
134,3
|
134,6
|
19-Jan
|
135,7
|
136,2
|
135,1
|
135,3
|
19-Feb
|
136,8
|
136,8
|
135,9
|
136,2
|
19-Mar
|
137,6
|
137,9
|
136,6
|
137,1
|
19-Apr
|
138,6
|
138,6
|
137,2
|
137,8
|
19-May
|
139,7
|
139,7
|
138,3
|
138,9
|
19-Jun
|
140,2
|
140,4
|
139
|
139,8
|
19-Jul
|
140,5
|
140,5
|
140
|
140,6
|
19-Aug
|
141
|
141,5
|
140,3
|
141,5
|
19-Sep
|
142,5
|
142,5
|
140,6
|
141,8
|
19-Oct
|
141,8
|
141,8
|
141
|
142,1
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 01/10/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T11)
|
1,46 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T11)
|
1,38 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T11)
|
1,35 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T11)
|
1,33 USD/kg
|
Cao su Thái Lan USS3
|
40,34 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T11)
|
1.150 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T11)
|
1.050 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters