Tính chung trong tuần này, giá cao su tăng hơn 3%, tuần tăng thứ 4 liên tiếp, chuỗi tăng dài nhất kể từ tháng 12/2017.
Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2018 trên sàn TOCOM đã hết hiệu lực ở mức 148 JPY/kg.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn TOCOM giảm 0,1% xuống 148,3 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,1% lên 11.430 CNY (1.661 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 111,24 JPY so với khoảng 112,06 JPY ngày thứ năm (20/12/2018), sau khi Ngân hàng Nhật Bản giữ lãi suất không thay đổi.
Giá dầu giảm khoảng 5% trong ngày thứ năm (20/12/2018), thấp nhất hơn 1 năm, do lo ngại về dư cung và triển vọng nhu cầu năng lượng, khi lãi suất Mỹ tăng ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,5% trong ngày thứ sáu (21/12/2018), chạm mức thấp nhất 15 tháng khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ duy trì kế hoạch tăng lãi suất, mặc dù gia tăng rủi ro.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2019 trên sàn SICOM tăng 1,5% lên 128 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 20/12/2018
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,47
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,31
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,28
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19-Jan
|
1,36
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19-Jan
|
40,07
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19-Jan
|
1.080
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19-Jan
|
980
|
Singapore
|
|
|
19-Jan
|
146,6
|
|
|
|
19-Feb
|
148
|
|
RSS3
|
|
19-Mar
|
151,5
|
|
|
|
19-Apr
|
153,6
|
|
|
|
19-May
|
157,3
|
|
|
US cent/kg
|
19-Jun
|
159,1
|
|
|
|
19-Jan
|
128
|
|
|
|
19-Feb
|
129
|
|
TSR20
|
|
19-Mar
|
130
|
|
|
|
19-Apr
|
130,6
|
|
|
|
19-May
|
131,4
|
|
|
|
19-Jun
|
131,9
|
Nguồn: VITIC/Reuters