Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 4/2019 trên sàn TOCOM tăng 1,5% lên 152 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 30 CNY tương đương 0,3% lên 12.045 CNY (1.738 USD)/tấn.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan được giám sát bởi Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 1,4% so với ngày 19/10/2018.
Giá dầu tăng trong ngày thứ sáu (19/10/2018), do dấu hiệu nhu cầu tại Trung Quốc – nước tiêu thụ dầu lớn thứ 2 thế giới – tăng, song giá dầu hướng tới tuần giảm thứ 2 liên tiếp, do dự trữ dầu thô của Mỹ tăng và lo ngại về cuộc chiến thương mại đã hạn chế hoạt động kinh tế.
Đồng USD ở mức khoảng 112,38 JPY trong ngày thứ hai (22/10/2018) so với khoảng 112,44 JPY trong ngày thứ sáu (19/10/2018).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,9% trong ngày thứ hai (22/10/2018), do các nhà đầu tư mùa báo cáo thu nhập của Mỹ đạt mức cao đỉnh điểm, trong khi lo ngại về Saudi Arabia, Italia và Brexit.
Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2018 trên sàn SICOM giảm 0,2% xuống 131,5 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 19/10/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Nov
|
142,7
|
143,5
|
141,6
|
143
|
18-Dec
|
142,5
|
142,5
|
142
|
142,4
|
19-Jan
|
143,5
|
143,5
|
143,5
|
144
|
19-Feb
|
146,9
|
146,9
|
146,9
|
147,1
|
19-Mar
|
150
|
150
|
150
|
151,4
|
19-Apr
|
154
|
156
|
154
|
155,8
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Nov
|
131,6
|
132
|
131,2
|
131,8
|
18-Dec
|
131,1
|
131,5
|
130,1
|
131,4
|
19-Jan
|
131,8
|
132,1
|
130,7
|
131,9
|
19-Feb
|
132,5
|
132,8
|
131,6
|
132,6
|
19-Mar
|
133,3
|
133,7
|
132,3
|
133,5
|
19-Apr
|
133,8
|
134,3
|
133,1
|
134,2
|
19-May
|
134,4
|
135,1
|
133,8
|
135,1
|
19-Jun
|
135
|
135,6
|
134,5
|
135,7
|
19-Jul
|
135,9
|
136,3
|
135,1
|
136,4
|
19-Aug
|
137
|
137,3
|
136,2
|
137,4
|
19-Sep
|
138,1
|
138,4
|
137,3
|
138,4
|
19-Oct
|
139,2
|
139,2
|
138,2
|
139
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 19/10/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T11)
|
1,45 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T11)
|
1,35 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T11)
|
1,33 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T11)
|
1,34 USD/kg
|
Cao su Thái Lan USS3
|
40,19 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T11)
|
1.140 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T11)
|
1.040 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters