Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 4/2019 trên sàn TOCOM giảm 0,7% xuống 144,5 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn giao sau trên sàn Thượng Hải giảm 285 CNY tương đương 1,6% xuống 11.165 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 113,12 JPY so với khoảng 113,08 JPY trong ngày thứ ba (30/10/2018).
Giá dầu tăng, với dầu Brent tăng 0,5% và dầu thô Mỹ tăng 0,4%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng khoảng 1%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2018 trên sàn SICOM giảm 2,1 US cent xuống 124,6 US cent/kg.

Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 30/10/2018 

Cao su kỳ hạn RSS3

Hợp đồng

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá đóng cửa

18-Nov

139

141

138,5

141

18-Dec

138,5

138,5

138

139,7

19-Jan

139,5

139,5

139,5

140,7

19-May

151,5

152,5

150,5

152,2

Cao su kỳ hạn TSR20 

Hợp đồng

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá đóng cửa

18-Nov

127

127

124

124,6

18-Dec

126,3

126,8

123,2

124,2

19-Jan

127,2

127,2

124,2

125

19-Feb

127

127,4

124,8

125,7

19-Mar

128,5

128,7

125,4

126,2

19-Apr

129,4

129,4

126,1

127

19-May

130,4

130,4

127

127,8

19-Jun

131

131

128

129,1

19-Jul

131,5

131,6

128,5

129,5

19-Aug

132

132

129,8

130,1

19-Sep

133

133

130,6

131,3

19-Oct

133,9

133,9

131,3

131,8

Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt  ngày 30/10/2018

Mặt hàng

Giá

Cao su Thái RSS3 (T11)

1,40 USD/kg

Cao su Thái STR20 (T11)

1,29 USD/kg

Cao su Malaysia SMR20 (T11)

1,26 USD/kg

Cao su Indonesia SIR20 (T11)

Cao su Thái Lan USS3

40,58 baht/kg

Cao su Thái 60% mủ (drum/T11)

1.090 USD/tấn

Cao su Thái 60% mủ (bulk/T11)

990 USD/tấn


Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.

Nguồn: VITIC/Reuters

Nguồn: vinanet