Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,3%.
Giá cao su kỳ hạn TOCOM được hậu thuẫn bởi đồng JPY yếu so với đồng USD, khiến hàng hóa mua bằng đồng JPY rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 111,47 JPY so với khoảng 111,07 JPY trong ngày thứ ba (4/9/2018).
Giá dầu thay đổi nhẹ trong ngày thứ ba (4/9/2018), khi cơ sở hạ tầng năng lượng dọc bờ biển vùng Vịnh duyên hải Mexico của Mỹ (Gulf Coast) đối mặt với cơn bão đẩy giá dầu tăng, song mức tăng bị hạn chế bởi USD tăng mạnh và dự trữ dầu thô tại các trung tâm Cushing, Oklahoma tăng.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 10/2018 trên sàn SICOM tăng 0,3 US cent lên 132 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 4/9/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
144,6
|
144,6
|
144,5
|
145,1
|
18-Nov
|
145,6
|
146,5
|
145,5
|
146,3
|
18-Dec
|
146,3
|
146,3
|
146,3
|
147,7
|
19-Jan
|
146,7
|
149
|
146,7
|
148,7
|
19-Feb
|
150
|
150
|
148,6
|
149,7
|
19-Mar
|
154,3
|
154,4
|
151
|
154,6
|
19-Apr
|
159,5
|
159,5
|
158
|
159,6
|
19-May
|
161,9
|
161,9
|
161,9
|
162
|
19-Jun
|
162,9
|
162,9
|
162,9
|
163,1
|
19-Jul
|
163
|
163
|
161,2
|
162,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
131,9
|
132,3
|
131,1
|
131,7
|
18-Nov
|
132,9
|
132,9
|
132
|
132,7
|
18-Dec
|
133,7
|
133,7
|
132,8
|
133,7
|
19-Jan
|
134,5
|
134,5
|
133,6
|
134,6
|
19-Feb
|
135,5
|
135,5
|
134,5
|
135,7
|
19-Mar
|
136,5
|
136,5
|
135,6
|
136,9
|
19-Apr
|
137,5
|
137,5
|
136,6
|
137,7
|
19-May
|
138,1
|
138,2
|
137,2
|
138,2
|
19-Jun
|
137,9
|
138,8
|
137,9
|
138,5
|
19-Jul
|
138,4
|
139,2
|
138,4
|
139
|
19-Aug
|
139
|
139,8
|
138,9
|
139,7
|
19-Sep
|
139,5
|
140
|
139,5
|
140,3
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 4/9/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T10)
|
1,46 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T10)
|
1,37 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T10)
|
1,32 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T10)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
42,15 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T10)
|
1.140 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T10)
|
1.040 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters