Giá heo hơi hôm nay 21/12 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc tăng nhẹ trở lại so với hôm qua. Theo đó, sau khi tăng 1.000 đ/kg, ba tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ và Vĩnh Phúc cùng giao dịch lên mức 51.000 đ/kg - giá heo hơi cao nhất khu vực hiện nay. Các địa phương còn lại tiếp tục thua mua với giá hôm qua. Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 21/12/2023 đang giao dịch ở mức 49.000 - 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 21/12 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua. Cụ thể, Đắk Lắk đã thu mua lên mức 48.000 đ/kg, sau khi tăng nhẹ 1 giá. Cũng mức tăng trên, Hà Tĩnh và Thanh Hóa cùng nâng giá heo lên 49.000 đ/kg - ngang bằng với Quảng Bình, Quảng Ngãi và Lâm Đồng. Các địa phương còn lại không có biến động mới. Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 21/12/2023 thu mua quanh mức 47.000 - 49.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 21/12 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam tăng nhẹ 1.000 đ/kg so với hôm qua. Trong đó, sau khi tăng 1.000 đ/kg, thương lái tại TP.HCM đang giao dịch lên mức 48.000 đ/kg. Đồng loạt các tỉnh Đồng Nai, Vĩnh Long, Bến Tre, Sóc Trăng và Cần Thơ cùng nâng giá heo lên mức 49.000 đ/kg, sau khi tăng 1.000 đ/kg. Các địa phương còn lại vẫn thu mua theo giá hôm qua. Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 21/12/2023 đang giao dịch trong khoảng 47.000 - 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi ngày 21/12/2023
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Bắc Giang
|
51.000
|
1.000
|
Lâm Đồng
|
49.000
|
-
|
Yên Bái
|
50.000
|
-
|
Đắk Lắk
|
48.000
|
1.000
|
Lào Cai
|
50.000
|
-
|
Ninh Thuận
|
47.000
|
-
|
Hưng Yên
|
50.000
|
-
|
Bình Thuận
|
48.000
|
-
|
Nam Định
|
50.000
|
-
|
Bình Phước
|
47.000
|
-
|
Thái Nguyên
|
50.000
|
-
|
Đồng Nai
|
49.000
|
1.000
|
Phú Thọ
|
51.000
|
1.000
|
TP.HCM
|
48.000
|
1.000
|
Thái Bình
|
50.000
|
-
|
Bình Dương
|
47.000
|
-
|
Hà Nam
|
50.000
|
-
|
Tây Ninh
|
48.000
|
-
|
Vĩnh Phúc
|
51.000
|
1.000
|
Vũng Tàu
|
48.000
|
-
|
Hà Nội
|
50.000
|
-
|
Long An
|
50.000
|
-
|
Ninh Bình
|
49.000
|
-
|
Đồng Tháp
|
48.000
|
-
|
Tuyên Quang
|
50.000
|
-
|
An Giang
|
50.000
|
-
|
Thanh Hóa
|
49.000
|
1.000
|
Vĩnh Long
|
49.000
|
1.000
|
Nghệ An
|
48.000
|
-
|
Cần Thơ
|
49.000
|
1.000
|
Hà Tĩnh
|
49.000
|
1.000
|
Kiên Giang
|
50.000
|
-
|
Quảng Bình
|
49.000
|
-
|
Hậu Giang
|
48.000
|
-
|
Quảng Trị
|
48.000
|
-
|
Cà Mau
|
51.000
|
-
|
Thừa Thiên Huế
|
48.000
|
-
|
Tiền Giang
|
50.000
|
-
|
Quảng Nam
|
48.000
|
-
|
Bạc Liêu
|
49.000
|
-
|
Quảng Ngãi
|
49.000
|
-
|
Trà Vinh
|
49.000
|
-
|
Bình Định
|
47.000
|
-
|
Bến Tre
|
49.000
|
1.000
|
Khánh Hoà
|
48.000
|
-
|
Sóc Trăng
|
49.000
|
1.000
|