Giá gạo IR NL 504 giảm xuống 8.300 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 9.300 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa IR50404 giảm 100 đồng/kg xuống 4.900-5.100 đồng/kg.
Các loại lúa gạo khác ổn định: Lúa OM 380 5.300-5.400 đồng/kg; lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg; gạo thường 11.000-11.500 đồng/kg; gạo nàng Nhen 20.000; gạo thơm thái hạt dài 17.000-18.000 đồng/kg; gạo Hương lài 18.000 đồng/kg; gạo Nhật 20.000 đồng/kg; gạo nàng hoa 16.500 đồng/kg.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), Việt Nam có cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu gạo, khi nguồn cung từ các quốc gia xuất khẩu gạo lớn như Ấn Độ, Thái Lan được dự báo sẽ giảm. Trong khi đó, nhu cầu gạo trên thế giới đang gia tăng.
Việc tăng xuất khẩu gạo đang tạo đà cho tăng trưởng lợi nhuận của các doanh nghiệp nhờ giá bán cao hơn. Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-Liên minh châu Âu (EVFTA) đang hỗ trợ nhiều doanh nghiệp trong nước trong việc xuất khẩu gạo sang thị trường châu Âu.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 26-10-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 25-10

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

7.000 - 7.100

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

7.000

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

4.900 - 5.100

-100

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 - 5.900

 

- Lúa OM 5451

kg

5.300 - 5.500

 

- Lúa OM 6976

kg

5.400

 

- Lúa OM 380

kg

5.300 - 5.400

 

- Lúa OM 18

Kg

5.700

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000 - 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

+1.000

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

-1.000

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

+1.000

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

 

 

Nguồn: VITIC