Giá gạo NL IR 504 mới ổn định ở mức 7.700 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.500 đồng/kg. Giá tấm 7.200 đồng/kg và cám vàng ổn định 7.400 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa ổn định. Nếp vỏ (khô) giá 6.800-6.900 đồng/kg. Lúa IR 50404 5.100-5.300 đồng/kg; Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg; lúa đài thơm 8 tăng 100 đồng/kg 6.000-.6.100 đồng/kg; lúa Nàng Nhen khô 11.500-12.000 đồng/kg. Giá gạo thường 11.000-12.000 đồng/kg. Các loại gạo khác ổn định: gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Vụ lúa Hè Thu 2021, nông dân thành phố Cần Thơ đã xuống giống được 75.200 ha, tăng 179 ha so với cùng kỳ, vượt 4% so với kế hoạch. Tuy giá lúa không bằng cùng kỳ năm trước, nhưng sau khi trừ chi phí, nông dân thu được lợi nhuận gần 20 triệu đồng/ha. Cụ thể, giá lúa jamine khô ở mức 6.600 đồng/kg; OM 4218 là 6.400 đồng/kg, IR 50404 ở mức 6.200 đồng/kg.

Tại Sóc Trăng, giá lúa vẫn ổn định, như: Đài thơm 8 là 8.400 đồng/kg; ST24 là 8.400 đồng/kg; RVT là 7.450 đồng/kg, OM 4900 là 8.200 đồng/kg… Còn tại Hậu Giang, giá lúa IR50404 là 7.000 đồng/kg, Đài thơm 8 là 7.300 đồng/kg, OM5451 là 7.300 đồng/kg…

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 28-06-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 25-08

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800 - 6.900

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.100 - 5.300

 

- Lúa OM 9577

kg

-

 

- Lúa OM 9582

kg

-

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.000 - 6.100

+100

- Lúa OM 5451

kg

5.300 - 5.500

 

- Lúa OM 6976

kg

 

 

- Lúa OM 18

Kg

6.000 - 6.200

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

7.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000 - 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

17.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

17.000

 

- Cám

kg

 

8.000

 

 

Nguồn: VITIC