Giá gạo IR NL 504 ở mức 7.700 đồng/kg; Gạo TP IR 504 ở mức 8.600 đồng/kg; tấm 1 IR 504 7.500 đồng/kg và cám vàng 7.600 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa gạo ổn định. Lúa đài thơm 8 6.000-6.200 đồng/kg. Giá nếp vỏ tươi 5.100-5.300 đồng/kg; nếp vỏ khô 6.600-6.900 đồng/kg; lúa OM 5451 5.600-5.700 đồng/kg; lúa nhật 7.500-7.600 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục có phiên đi ngang. Hiện gạo 5% tấm là 425 - 429 USD/tấn; Gạo 25% tấm ở mức 400-404 USD/tấn; Gạo 100% tấm ở mức 338-342 USD/tấn và Jasmine ở mức 583-587 USD/tấn.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NNPTNT), trong chiến lược phát triển ngành lúa gạo từ nay đến 2030, Việt Nam đặt mục tiêu giảm sản lượng và tăng giá trị, tức là giảm số lượng gạo xuất khẩu nhưng giá trị kim ngạch xuất khẩu gạo lại tăng. Đây cũng là định hướng tái cơ cấu ngành lúa gạo mà Bộ NNPTNT đặt ra từ đầu năm.
Từ những dẫn chứng thực tế nêu trên, cho thấy xuất khẩu gạo của Việt Nam đang đi đúng hướng. Số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan cho biết: Trong 10 tháng năm 2021, xuất khẩu gạo đạt trên 5,183 triệu tấn, trị giá 2,738 tỉ USD, giảm 3,1% về lượng nhưng tăng 3,7% về giá trị.
Trong năm 2021, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang ở “top đầu”, cao nhất trong các nước xuất khẩu gạo truyền thống. Giá gạo cao sẽ hỗ trợ, bù đắp vào số lượng gạo xuất khẩu bị giảm sút do ảnh hưởng của dịch COVID-19.
Vì vậy, mặc dù dự báo số lượng gạo xuất khẩu cả năm 2021 nhiều khả năng ở mức từ 6-6,2 triệu tấn, nhưng giá trị kim ngạch xuất khẩu gạo có thể vẫn đạt trên 3 tỉ USD, bởi dự báo giá gạo trong tháng cuối cùng năm 2021 ít có khả năng giảm đột biến.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 30-11-2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ (đồng)
|
Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 29-11
|
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
5.100 - 5.300
|
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
5.400 - 5.500
|
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
6.600 - 6.900
|
|
|
|
- Nếp Long An (khô)
|
kg
|
7.000
|
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.400 - 5.600
|
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.000 - 6.200
|
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.600 - 5.800
|
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa OM 380
|
kg
|
5.400 - 5.600
|
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
5.900 - 6.100
|
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.000 - 6.200
|
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
6.500
|
Lúa khô
|
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 - 12.000
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.500 - 12.000
|
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14.000 - 15.000
|
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.000
|
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
17.500
|
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
18.000
|
|
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
20.000
|
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 7.500
|
|
|