Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
72.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
71.500
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
72.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
74.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
73.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
71.000
|
tintaynguyen.com
Giá tại Gia Lai giảm nhẹ 500 đồng xuống ở 71.500 đồng/kg, trong khi các tỉnh khác đi ngang trong phiên giao dịch cuối tuần. Giá đã chững lại sau các phiên tăng liên tiếp kể từ đầu tuần.
Theo phân tích từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, U.A.E là thị trường nhập khẩu hạt tiêu nhiều thứ 3 của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm. Lượng tiêu xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đạt 5.800 tấn, thu về 18,42 triệu USD, với giá trung bình 3.176 USD/tấn, tăng mạnh cả về lượng (32,5%), kim ngạch (102,5%) và giá (52,8%); chiếm trên 6% trong tổng lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu của cả nước.
Tại thị trường thế giới, giá giao ngay trên sàn tiêu Kochi - Ấn Độ tăng 777,75 rupee lên ở 42.166,65 rupee/tạ. Trong phiên, giá có lúc đạt mức cao nhất ở 42.300 rupee/tạ, thấp nhất ở 41.388,9 rupee/tạ, theo nguồn giatieu.com.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
42166,65
|
+777,75
|
72,80
|
0
|
42300
|
41388,9
|
41388,9
|
41388,9
|
0
|
05/21
|
39250
|
0
|
71,00
|
0
|
39250
|
37500
|
37500
|
39250
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 17/6/2021 đến ngày 23/6/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 315,27 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Giá tiêu tiếp tục đà tăng từ tuần trước do nhu cầu lớn từ Trung Quốc, Mỹ, Liên minh châu Âu (EU), Nepal, Ấn Độ… và các nước châu Á. Mặc dù xuất khẩu gặp khó do thiếu container rỗng, chi phí vận chuyển tăng rất mạnh cùng với dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp nhưng giá tiêu vẫn duy trì đà tăng.