Giá lúa tại tỉnh An Giang hôm nay chững lại. Cụ thể Đài thơm 8 6.200-6.300 đồng/kg; IR 50404 5.800- 6.000 đồng/kg; OM 5451 5.900-6.000 đồng/kg; OM 9582 giá 6.100-.6.150 đồng/kg; lúa OM 6976 giá 6.000-6.150 đồng/kg.
Gạo nguyên liệu IR 504 xuất khẩu ổn định 8.800-8.850 đồng/kg; gạo thành phẩm xuất khẩu IR504 xuất khẩu 10.200 đồng/kg.

Giá nông sản tại tỉnh An Giang - Ngày 07-10-2020

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Lúa gạo

 

 

 

- Nếp vỏ (tươi)

kg

-

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800 - 7.000

 

- Lúa Jasmine

Kg

6.100 - 6.300

Lúa tươi

- Lúa IR 50404

kg

5.800 - 6.000

- Lúa OM 9577

kg

6.100 - 6.150

- Lúa OM 9582

kg

6.100 - 6.150

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.200 - 6.300

- Lúa OM 5451

kg

5.900 - 6.000

- Lúa Nàng Hoa 9

kg

-

- Lúa OM 4218

kg

-

- Lúa OM 6976

kg

6.000 - 6.150

- Lúa Nhật

kg

7.000 - 7.500

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

Lúa khô

- Lúa IR 50404 (khô)

kg

7.000

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

kg

-

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

- Gạo thường

kg

 

10.000 - 11.500

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 15.500

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.200

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

11.500

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.500

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

21.200

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

15.500

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.500

- Tấm thường

kg

 

12.500

- Tấm thơm

kg

 

13.500

- Tấm lài

kg

 

10.500

- Gạo Nhật

kg

 

22.500

- Cám

kg

 

6.000 - 6.200

Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít, nhu cầu mua của các kho chậm lại. Tại Kiên Giang lúa và gạo OM5451 vững giá, giao dịch cầm chừng.

Nguồn: VITIC