Giá cao su kỳ hạn tháng 2/2021 trên sàn OSE giảm 1 JPY tương đương 0,6% xuống 181 JPY/kg. Trong phiên trước đó, giá cao su chạm 176,8 JPY/kg, thấp nhất kể từ ngày 25/8/2020.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải giảm 10 CNY xuống 12.530 CNY/tấn.
Giá dầu giảm hơn 1 USD/thùng, thấp nhất kể từ tháng 7/2020, sau khi Saudi Arabia thực hiện tháng giảm giá mạnh nhất 5 tháng đối với nguồn cung sang châu Á, do lạc quan về nhu cầu hồi phục nhẹ trong bối cảnh đại dịch Covid-19.
Trong khi các nhà đầu tư chờ đợi số liệu thương mại trong tháng 8/2020 từ Trung Quốc – nước tiêu thụ cao su hàng đầu thế giới – vào cuối phiên.
Tồn trữ cao su tại Thượng Hải tăng 1,4% so với tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn SICOM tăng 0,1% lên 136,1 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 04/9/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Oct
|
2,04
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,49
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,40
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
20- Oct
|
1,42
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Oct
|
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
20- Oct
|
1.300
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Oct
|
1.200
|
Singapore
|
|
|
20- Oct
|
136,7
|
|
RSS3
|
|
20-Nov
|
140,2
|
|
|
|
20-Dec
|
141,7
|
|
|
|
21-Jan
|
142,9
|
|
|
US cent/kg
|
20- Oct
|
209
|
|
TSR20
|
|
20-Nov
|
204
|
|
|
|
20-Dec
|
191
|
|
|
|
21-Jan
|
184,4
|