Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Osaka tăng 2,1 JPY tương đương 1,2% lên 175,4 JPY (1,64 USD)/kg. Tính chung cả tuần, giá cao su giảm 1,3%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải tăng 110 CNY lên 12.425 CNY (1.789 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 106,95 JPY so với khoảng 106,65 JPY trong phiên trước đó. Đồng JPY suy yếu khiến cao su mua bằng đồng JPY Nhật Bản đắt hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Các nhà đầu tư vẫn thận trọng về căng thẳng giữa nước mua hàng đầu – Trung Quốc – và Mỹ trước cuộc họp quan trọng diễn ra vào cuối tuần giữa các quan chức thương mại của cả 2 nước.
Cố vấn kinh tế Nhà Trắng, Larry Kudlow cho biết, chính quyền Trump hài lòng với tiến độ của Trung Quốc trong việc tuân thủ cam kết mua hàng hóa của Mỹ trong giai đoạn 1 của thỏa thuận thương mại, dấu hiệu cho thấy rằng hiệp ước sẽ được xem xét trong cuộc họp vào thứ bảy (15/8/2020).
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn SICOM tăng 0,8% lên 129,8 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 13/8/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,71
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,35
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,29
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Sep
|
46,64
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Sep
|
1.250
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Sep
|
1.150
|
Singapore
|
|
|
20-Aug
|
129,6
|
|
RSS3
|
|
20-Sep
|
130,8
|
|
|
|
20-Oct
|
131,7
|
|
|
|
20-Nov
|
132,6
|
|
|
US cent/kg
|
20-Aug
|
170
|
|
TSR20
|
|
20-Sep
|
164,7
|
|
|
|
20-Oct
|
159,4
|
|
|
|
20-Nov
|
158,9
|