Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2020 trên sàn TOCOM giảm 0,2 JPY tương đương 0,1% xuống 153,4 JPY (1,4 USD)/kg, song có tuần tăng khoảng 1,2%.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2020 trên sàn Thượng Hải giảm 75 CNY xuống 10.160 CNY (1.422 USD)/tấn.
Trong tranh chấp mới nhất giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới, chính phủ Mỹ có kế hoạch trừng phạt Bắc Kinh vì đã tiến hành luật an ninh quốc gia đối với Hồng Kông, làm gia tăng lo ngại sẽ xói mòn quyền tự do của thành phố.
Giá dầu giảm sau số liệu tồn trữ dầu thô của Mỹ cho thấy nhu cầu nhiên liệu từ nước tiêu thụ dầu lớn nhất thế giới chậm lại.
Đồng USD ở mức khoảng 107,44 JPY so với khoảng 107,83 JPY trong phiên trước đó. Đồng JPY tăng mạnh khiến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,7% so với phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2020 trên sàn SICOM giảm 1,3% xuống 108 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 28/5/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Jun
|
1,42
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Jun
|
1,18
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Jun
|
1,12
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Jun
|
1,13
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Jun
|
37,59
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Jun
|
1.200
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Jun
|
1.100
|
Singapore
|
|
|
19- Jun
|
110,1
|
|
RSS3
|
|
20-Jul
|
113,1
|
|
|
|
20-Aug
|
115,7
|
|
|
|
20-Sep
|
135
|
|
|
US cent/kg
|
19- Jun
|
134,5
|
|
TSR20
|
|
20-Jul
|
133,3
|
|
|
|
20-Aug
|
133,4
|
|
|
|
20-Sep
|
133
|