Hợp đồng dầu cọ FCPOc3 giao tháng 8/2024 trên sàn Bursa Malaysia đầu phiên giao dịch hôm nay tăng 12 ringgit, tương đương 0,31% chốt ở 3.897 ringgit (828,44 USD)/tấn. Vào giờ nghỉ trưa, hợp đồng này chốt ở 3.883 ringgit (825,47 USD)/tấn.
Tính chung cả tuần, hợp đồng này đã giảm 0,18%.
Dữ liệu xuất khẩu trong 25 ngày đầu tháng 5/2024 thuận lợi khiến giá dầu cọ kỳ hạn của Malaysia mở cửa tăng. Tuy nhiên, giá dần dần giảm xuống, phản ánh biến động của giá dầu cạnh tranh trên sàn Đại Liên. Khối lượng giao dịch thấp với ghi nhận 9.951 hợp đồng.
Trên sàn giao dịch hàng hoá Đại Liên, giá dầu đậu tương giảm 0,72% còn giá dầu cọ giảm 0,13%.
Nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters dự báo, giá dầu cọ có thể dao động trong khoảng 3.812 - 3.832 ringgit/tấn.
Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá các loại dầu có liên quan khi cạnh tranh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Đồng ringgit của Malaysia tăng 0,15% so với đồng USD. Đồng ringgit hồi phục khiến dầu cọ trở nên đắt đỏ hơn đối với các khách mua nước ngoài.
Bảng chi tiết giá dầu đậu tương các kỳ hạn trên sàn Chicago phiên giao dịch hôm nay:

Dầu đậu tương (Uscent/lb)

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 7/24

45,19

45,45

44,76

44,95

45,19

Tháng 8/24

45,47

45,72

45,05

45,22

45,48

Tháng 9/24

45,67

45,90

45,22

45,38

45,67

Tháng 10/24

45,70

45,98

45,31

45,46

45,77

Tháng 12/24

46,06

46,26

45,56

45,72

46,06

Tháng 1/25

46,16

46,39

45,70

45,85

46,21

Tháng 3/25

46,28

46,51

45,82

45,93

46,35

Tháng 5/25

46,36

46,69

45,99

46,08

46,56

Tháng 7/25

46,67

46,84

46,14

46,23

46,76

Tháng 8/25

46,05

46,05

46,05

46,05

46,64

Tháng 9/25

45,79

45,79

45,79

45,79

46,41

Xuất khẩu dầu cọ của Malaysia trong 25 ngày đầu tháng 5/2024 đã tăng 2,4 - 3,1% so với cùng kỳ tháng trước, theo các nhà khảo sát hàng hoá.
Giá dầu thô có diễn biến tăng trong đầu phiên giao dịch, khi thị trường chờ đợi cuộc họp OPEC+ vào ngày 02/6 tới. Giá dầu thô hồi phục khiến cọ trở thành lựa chọn hấp dẫn hơn cho nguyên liệu diesel sinh học.

Bảng giá dầu thực vật hôm nay

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đậu tương

(US cent/bushel)

1249,32

0,83%

1,82%

7,69%

-5,64%

Dầu cọ

(Ringgit/tấn)

3915,00

0,59%

0,64%

1,06%

12,08%

Hạt cải WCE

(CAD/tấn)

661,14

-0,49%

-0,38%

7,49%

-3,30%

Dầu hướng dương

(USD/tấn)

879,50

-0,53%

2,65%

1,62%

1,09%

Hạt cải dầu

(EUR/tấn)

489,98

0,00%

2,35%

11,41%

19,14%

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters