Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

6.963

+0,62

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

9.458

+0,61

Tiêu đen Brazil ASTA 570

6.600

-2,27

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

8.800

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

11.200

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

6.800

-

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

7.100

-

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

10.150

-

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Các thông tin nổi bật:
- Theo các chuyên gia, nguồn cung hàng vụ mới của Indonesia đã gia nhập thị trường giúp nguồn cung tăng. Ước tính sản lượng hạt tiêu của Indonesia trong năm 2024 có thể đạt tới 85.000 tấn, tăng 5% so với năm trước. Nguồn cung dồi dào này tạo ra áp lực giảm giá không nhỏ lên thị trường.
- Một số khu vực sản xuất tiêu chính của Indonesia đã hoàn tất thu hoạch. Các nhà sản xuất đã bán ra một lượng hàng lớn. Giá tiêu tại Indonesia đang tăng đều và hầu hết các nhà xuất khẩu hạn chế chào hàng.
- Trong 7 tháng đầu năm 2024, EU tăng nhập khẩu hạt tiêu từ tất cả các nguồn cung ngoại khối lớn, tốc độ tăng trưởng đều ghi nhận ở mức 2 con số. Theo số liệu thống kế của Cơ quan Thống kê châu Âu, trong 7 tháng năm 2024, EU nhập khẩu hạt tiêu từ thị trường ngoại khối đạt 37,94 nghìn tấn, trị giá 179,54 triệu EUR (tương đương 199,79 triệu USD), tăng 31,6% về lượng và tăng 45% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

Nguồn: Vinanet/VITIC, IPC