Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm đến hết tháng 5/2017, Việt Nam đã nhập khẩu trên 1 tỷ USD mặt hàng dược phẩm, tăng 5,81% so với cùng kỳ năm 2016. Tính riêng tháng 5/2017, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 250,2 triệu USD, tăng 19,8% so với tháng trước đó.
Việt Nam nhập khẩu dược phẩm trên 29 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó Đức tiếp tục là thị trường chính, chiếm 11,8% tổng kim ngạch, đạt 127,8 triệu USD, tăng 36,71% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là thị trường Pháp, đạt 120,2 triệu USD, tăng 1,41%, kế đến là Ấn Độ, đạt 114,7 triệu USD, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2016.
Ngoài ba thị trường chính kể trên, Việt Nam nhập khẩu dược phẩm còn từ các quốc gia khác như: Hoa Kỳ, Thụy Sỹ, Anh, Bỉ, Thái Lan….
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay nhập khẩu dược phẩm đều có kim ngạch tăng trưởng ở hầu khắp các quốc gia, số này chiếm 56,6% và ngược lại kim ngạch suy giảm chiếm 43,3%.
Đặc biệt, nhập khẩu dược phẩm từ thị trường Nga tuy kim ngạch chỉ đạt 3,2 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước lại có mức tăng trưởng đột biến, gấp hơn 11 lần (tức tăng 1008,82%). Bên cạnh đó, nhập khẩu từ thị trường Philippines và thị trường Trung Quốc có mức tăng trưởng khá, tăng lần lượt 70,89% và tăng 55,82%, nhưng nhập khẩu từ thị trường Indonesia và thị trường Singapore lại giảm mạnh, giảm tương ứng 66,46% và giảm 66,39%.
Thống kê TCHQ thị trường nhập khẩu dược phẩm 5 tháng 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
5 tháng 2017
|
5 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
1.080.315.398
|
1.021.029.687
|
5,81
|
Đức
|
127.844.322
|
93.514.264
|
36,71
|
Pháp
|
120.272.604
|
118.601.470
|
1,41
|
Ấn Độ
|
114.776.230
|
114.209.625
|
0,50
|
Hàn Quốc
|
73.291.909
|
78.620.572
|
-6,78
|
Italia
|
59.693.521
|
74.406.457
|
-19,77
|
Thụy Sỹ
|
59.567.732
|
41.497.481
|
43,55
|
Hoa Kỳ
|
54.246.328
|
55.036.353
|
-1,44
|
Anh
|
53.483.968
|
60.405.690
|
-11,46
|
Thái Lan
|
34.508.198
|
33.715.740
|
2,35
|
Ai Len
|
30.916.302
|
24.618.408
|
25,58
|
Bỉ
|
30.293.974
|
35.365.204
|
-14,34
|
Trung Quốc
|
29.510.608
|
18.938.322
|
55,82
|
Tây Ban Nha
|
26.176.877
|
24.455.217
|
7,04
|
Áo
|
25.945.097
|
20.301.263
|
27,80
|
Ba Lan
|
21.838.030
|
16.481.151
|
32,50
|
Nhật Bản
|
17.188.192
|
14.900.725
|
15,35
|
Australia
|
16.994.293
|
19.330.230
|
-12,08
|
Thuỵ Điển
|
14.418.911
|
14.733.544
|
-2,14
|
Hà Lan
|
14.083.516
|
13.478.062
|
4,49
|
Đan Mạch
|
10.651.682
|
10.144.729
|
5,00
|
Đài Loan
|
8.035.347
|
6.253.153
|
28,50
|
Philippines
|
7.413.879
|
4.338.318
|
70,89
|
Indonesia
|
6.191.245
|
18.460.821
|
-66,46
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.701.026
|
5.869.907
|
-2,88
|
Pakistan
|
5.426.420
|
6.913.874
|
-21,51
|
Malaixia
|
5.075.867
|
5.147.174
|
-1,39
|
Achentina
|
3.648.265
|
4.414.644
|
-17,36
|
Canada
|
3.625.612
|
3.563.402
|
1,75
|
Nga
|
3.222.128
|
290.592
|
1.008,82
|
Singapore
|
1.546.541
|
4.601.334
|
-66,39
|