Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đài Loan đạt 12 tỷ USD, tăng 7,03% so với cùng kỳ năm 2019; trong tháng 9 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này đạt 1,6 tỷ USD tăng 12,5% so với tháng 8/2020 và tăng 26,5% so với cùng tháng năm 2019.
Tính chung trong 9 tháng đầu năm nay nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 5,5 tỷ USD, tăng 37% so với cùng kỳ năm 2019, tính riêng tháng 9 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này đạt 793,5 triệu USD, giảm 5,4% so với tháng 8/2020 và tăng 63,5% so với tháng 9/2019.
Trong 9 tháng đầu năm, vải là nhóm hàng được nước ta nhập khẩu nhiều từ thị trường Đài Loan (sau máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện), đạt 1 tỷ USD, giảm 16,7% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 8,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đài Loan; riêng tháng 9 đạt 133,4 triệu USD tăng 38% so với tháng 8/2020 và giảm 13,7% so với tháng 9/2019.
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng là nhóm hàng thứ 3 đạt kim ngạch cao, chiếm 7,5% tổng kim ngạch nhập khẩu, đạt 903,5 triệu USD, giảm 12% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 9 đạt 108 triệu USD, tăng 5,6% so với tháng 9/2019.
Nhìn chung hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan trong tháng 9 đạt kim ngạch khá cao so với tháng liền kề trước đó, các mặt hàng đều tăng trưởng tốt trong đó có điện thoại các loại và linh kiện tăng 64% đạt 21,14 triệu USD; phế liệu sắt thép đạt 2,27 triệu USD tăng 464,2%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 422,1 nghìn USD, tăng 29,5%.
Ngược lại, mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với tháng 8/2020 như thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh, giảm 13% đạt 505 nghìn USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan 9 tháng 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9T 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.616.225.318
|
12.45
|
12.006.753.997
|
26.54
|
7,03
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
793.535.691
|
-5,4
|
5.501.472.305
|
63.53
|
36,96
|
45,82
|
Vải các loại
|
133.357.740
|
38 |
1.000.661.282
|
-13.67
|
-16,73
|
8,33
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
107.943.611
|
8,9
|
903.547.468
|
5,6
|
-13,41
|
7,53
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
99.419.851
|
-7.30
|
771.347.595
|
8.81
|
-14,85
|
6,42
|
Sắt thép các loại
|
67.471.474
|
-33.15
|
650.534.719
|
4.99
|
-10,47
|
5,42
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
68.354.175
|
54.78
|
464.113.856
|
39.59
|
43,80
|
3,87
|
Hóa chất
|
52.256.864
|
-30.39
|
456.609.512
|
-20.06
|
-27,55
|
3,80
|
Sản phẩm hóa chất
|
42.631.063
|
1.90
|
332.941.298
|
-1.02
|
-8,57
|
2,77
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
34.371.816
|
11.51
|
268.992.380
|
2.71
|
-14,51
|
2,24
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
26.123.163
|
8.25
|
187.919.864
|
15.38
|
-8,65
|
1,57
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
22.597.528
|
-27.77
|
187.459.257
|
-17.28
|
-28,50
|
1,56
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
21.137.259
|
64 |
140.244.331
|
5089.76
|
5839,93
|
1,17
|
Kim loại thường khác
|
14.301.240
|
-19.70
|
122.917.930
|
-13.56
|
-17,15
|
1,02
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
13.310.859
|
4.47
|
100.915.120
|
17.55
|
-0,61
|
0,84
|
Hàng thủy sản
|
6.734.706
|
-6.04
|
81.157.645
|
-29.86
|
1,16
|
0,68
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
7.784.943
|
13.89
|
70.583.450
|
26.99
|
22,16
|
0,59
|
Giấy các loại
|
7.068.616
|
-19.86
|
69.769.083
|
-21.53
|
-19,49
|
0,58
|
Cao su
|
8.281.420
|
-9.01
|
63.209.628
|
-14.44
|
-18,91
|
0,53
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
9.151.498
|
-5.37
|
60.862.063
|
-9.54
|
-28,83
|
0,51
|
Dây điện và dây cáp điện
|
4.582.012
|
11.30
|
36.657.283
|
47.27
|
-5,74
|
0,31
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
5.167.116
|
3.70
|
35.321.504
|
5.53
|
-12,42
|
0,29
|
Sản phẩm từ giấy
|
3.141.089
|
-0.76
|
24.775.763
|
-5.71
|
-16,71
|
0,21
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.354.464
|
-23.58
|
24.668.943
|
11.97
|
-13,36
|
0,21
|