Việt Nam nhập khẩu nhiều mặt hàng từ thị trường Philippines: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng khác; dây điện và dây cáp điện; hàng thủy sản; linh kiện phụ tùng ôtô…trong đó mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, chiếm 54,61% tỷ trọng, tăng 24,69% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai về trị giá nhập khẩu là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, đạt 171,96 triệu USD, giảm 1,97%, chiếm 12,35% tỷ trọng xuất khẩu.
Kim ngạch một số mặt hàng nhập khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: nhập khẩu dây điện và dây cáp điện tăng 7,76%; nhập khẩu sản phẩm hóa chất tăng 13,96%; sữa và sản phẩm sữa tăng 14,07%; nhập khẩu vải tăng 394,71%.
Philippines và Việt Nam có nhiều điểm tương đồng về văn hóa, địa lí. Hai nước đều là thành viên tích cực và luôn hỗ trợ lẫn nhau trong khuôn khổ hợp tác đa phương APEC và ASEAN vì lợi ích hai bên và của khu vực.
Bên cạnh đó, Việt Nam và Philippines đều có nhiều lĩnh vực có thể bổ trợ cho nhau dựa trên thế mạnh của từng nước.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Philippines 10T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng KNNK
|
167.966.695
|
-6,22
|
1.392.378.787
|
7,32
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
96.562.908
|
-7,70
|
760.371.787
|
24,69
|
54,61
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
18.753.091
|
-1,08
|
171.963.861
|
-1,97
|
12,35
|
Kim loại thường khác
|
2.183.816
|
467,68
|
32.371.363
|
-22,75
|
2,32
|
Dây điện và dây cáp điện
|
3.134.710
|
11,56
|
21.249.462
|
7,76
|
1,53
|
Hàng thủy sản
|
451.252
|
-85,57
|
18.123.322
|
-9,17
|
1,30
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
1.957.279
|
-19,40
|
16.026.402
|
-3,31
|
1,15
|
Phế liệu sắt thép
|
2.350.413
|
-34,39
|
13.347.053
|
-42,90
|
0,96
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.390.836
|
38,23
|
13.064.868
|
-31,01
|
0,94
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
2.082.991
|
14,94
|
12.761.832
|
-30,49
|
0,92
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
627.020
|
-74,14
|
12.359.486
|
-17,81
|
0,89
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.514.941
|
61,18
|
11.672.747
|
13,96
|
0,84
|
Phân bón các loại
|
2.415.420
|
115,86
|
11.642.440
|
-44,61
|
0,84
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.299.071
|
62,47
|
10.362.408
|
-9,99
|
0,74
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
838.634
|
41,17
|
8.944.546
|
-9,20
|
0,64
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
490.759
|
6,53
|
6.081.362
|
14,07
|
0,44
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
112.305
|
-75,12
|
5.026.599
|
-19,12
|
0,36
|
Sắt thép các loại
|
1.109.219
|
-8,74
|
4.369.225
|
-15,67
|
0,31
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
327.375
|
14,51
|
3.690.241
|
-35,33
|
0,27
|
Sản phẩm từ cao su
|
228.235
|
13,28
|
2.063.159
|
-2,02
|
0,15
|
Vải các loại
|
33.211
|
|
1.805.729
|
394,71
|
0,13
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
47.716
|
-45,55
|
765.644
|
-5,17
|
0,05
|
Giấy các loại
|
20.949
|
|
591.515
|
-77,92
|
0,04
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
65.339
|
|
458.585
|
-50,44
|
0,03
|
Dược phẩm
|
|
|
448.904
|
-78,05
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
29.969.203
|
-5,78
|
252.816.245
|
-0,59
|
18,16
|