Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất đạt kim ngạch tỷ USD (1,41 tỷ USD), chiếm tỷ trọng 23,33% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước sang Đức trong 11 tháng đầu năm, giảm 11,62% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 13 mặt hàng xuất khẩu sang Đức thu về kim ngạch trăm triệu USD, có đến phân nửa mặt hàng đạt kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ. Đồ chơi, dụng cụ, thể thao và bộ phận là mặt hàng tăng mạnh nhất 112,42% đạt 109,94 triệu USD, chiếm tỷ trọng 1,82%. Kế đến là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 55,85% đạt 592,43 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9,79%. Ngoài ra còn có sản phẩm từ sắt thép (+14,67%); Sản phẩm từ chất dẻo (+1,78%)…
Một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ là: Giày dép các loại (-13,31%) đạt 782,84 triệu USD; Hàng dệt, may (-6,54%) đạt 683,03 triệu USD; Hàng thủy sản (-5,74%) đạt 164,28 triệu USD; Cà phê (-2,02%) đạt 319,19 triệu USD…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức 11T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/12/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T11/2020
|
So với T10/2020 (%)
|
11T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 11T (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
522.726.502
|
-10,03
|
6.050.105.895
|
0,5
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
78.325.554
|
-34,09
|
1.411.513.822
|
-11,62
|
23,33
|
Giày dép các loại
|
85.544.052
|
9,93
|
782.838.567
|
-13,31
|
12,94
|
Hàng dệt, may
|
66.703.751
|
20,54
|
683.032.934
|
-6,54
|
11,29
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
67.118.039
|
15,99
|
592.427.111
|
55,85
|
9,79
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
46.015.803
|
-24,09
|
481.925.977
|
-1,99
|
7,97
|
Cà phê
|
15.296.641
|
-33,63
|
319.192.596
|
-2,02
|
5,28
|
Hàng thủy sản
|
11.800.671
|
-46,26
|
164.284.514
|
-5,74
|
2,72
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
12.674.099
|
-13,13
|
152.412.211
|
-13,27
|
2,52
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
10.234.385
|
-14,04
|
124.454.330
|
1,78
|
2,06
|
Hạt điều
|
5.084.363
|
-46,83
|
115.481.487
|
-2,77
|
1,91
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
25.541.925
|
147,2
|
115.064.140
|
31,51
|
1,9
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.481.551
|
-47,24
|
112.745.167
|
14,67
|
1,86
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
6.689.867
|
-16,58
|
109.939.322
|
112,42
|
1,82
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
9.508.317
|
-24,05
|
103.907.788
|
2,74
|
1,72
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
3.239.689
|
-32,42
|
32.617.146
|
23,28
|
0,54
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.600.967
|
-18,27
|
31.962.996
|
15,65
|
0,53
|
Cao su
|
3.931.813
|
-1,88
|
28.679.400
|
-24,01
|
0,47
|
Hạt tiêu
|
2.350.307
|
-12,85
|
28.575.859
|
-5,8
|
0,47
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.356.119
|
1,69
|
22.726.933
|
-6,22
|
0,38
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
2.301.391
|
-6,16
|
22.199.058
|
4,68
|
0,37
|
Hàng rau quả
|
1.012.631
|
-28,69
|
18.341.306
|
10,18
|
0,3
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
1.557.695
|
-14,58
|
15.104.025
|
17,57
|
0,25
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.963.278
|
1,63
|
12.493.922
|
0,04
|
0,21
|
Sản phẩm hóa chất
|
540.254
|
-22,96
|
6.594.948
|
6,78
|
0,11
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
259.837
|
-40,12
|
4.440.331
|
-15,12
|
0,07
|
Sắt thép các loại
|
226.555
|
28,6
|
3.664.932
|
92,89
|
0,06
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
465.321
|
16,59
|
2.822.309
|
-9,04
|
0,05
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
308.062
|
442,3
|
1.782.322
|
4,28
|
0,03
|
Chè
|
98.572
|
249,88
|
646.735
|
-5,79
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
51.494.991
|
-12,19
|
548.233.707
|
26,52
|
9,06
|