Trong tổng các mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia, có nhiều nhóm hàng có trị giá xuất khẩu đạt trên 100 triệu USD như: Hàng thủy sản đạt 107,28 triệu USD, tăng 2,94% so với cùng kỳ, chiếm 3,07% thị phần; gạo đạt 207,38 triệu USD, giảm 3,09%, chiếm 5,93% thị phần; hàng dệt, may đạt 109,73 triệu USD, giảm 12,95%, chiếm 3,14% thị phần; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh đạt 182,07 triệu USD, giảm 28,3%, chiếm 5,21% thị phần; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 252,86 triệu USD, tăng 30,04% chiếm 7,23% thị phần; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 186,45 triệu USD, tăng 15,63%, chiếm 5,33% thị phần.
Chiếm thị phần lớn nhất trong tổng hàng hóa xuất khẩu 11 tháng là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện với 12,84% đạt 448,93 triệu USD nhưng giảm khá mạnh 36,42% so với cùng kỳ. Kế đến là nhóm sắt thép các loại chiếm 12,05% thị phần đạt 421,32 triệu USD, tăng 8,34% so với cùng kỳ.
Tăng mạnh nhất cả về lượng và trị giá phải kể đến nhóm dầu thô. Nhóm này chỉ chiếm 5,06% thị phần đạt 176,94 triệu USD, tăng tới 318,57% so với cùng kỳ, với khối lượng cũng tăng gấp 4 lần tương đương 335,06% đạt 344.506 tấn.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Malaysia 11 Tháng/2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)
Mặt hàng
|
11 tháng năm 2019
|
So với cùng kỳ 2018 (%)*
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
3.496.237.628
|
|
-7,20
|
Hàng thủy sản
|
|
107.287.212
|
|
2,94
|
Hàng rau quả
|
|
28.252.984
|
|
-35,43
|
Cà phê
|
34.906
|
56.762.509
|
2,60
|
-12,25
|
Chè
|
3.634
|
2.807.131
|
-2,78
|
-3,06
|
Hạt tiêu
|
1.577
|
4.286.770
|
41,43
|
4,43
|
Gạo
|
522.036
|
207.382.273
|
10,95
|
-3,09
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
24.344
|
10.624.671
|
-18,20
|
-26,51
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
9.808.395
|
|
-4,06
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
69.772.481
|
|
8,94
|
Quặng và khoáng sản khác
|
40.779
|
3.655.172
|
77,47
|
-20,24
|
Clanhke và xi măng
|
638.591
|
25.608.299
|
-16,16
|
-3,96
|
Than các loại
|
47.974
|
7.463.744
|
-52,09
|
-38,02
|
Dầu thô
|
344.506
|
176.944.363
|
335,06
|
318,57
|
Xăng dầu các loại
|
165.235
|
68.484.631
|
20,90
|
13,63
|
Hóa chất
|
|
26.310.316
|
|
184,87
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
84.457.315
|
|
73,12
|
Phân bón các loại
|
61.485
|
12.320.264
|
-39,18
|
-41,57
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
30.835
|
37.000.060
|
232,24
|
148,06
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
43.382.660
|
|
-0,81
|
Cao su
|
32.529
|
43.381.838
|
-40,85
|
-38,77
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
7.762.574
|
|
-28,53
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
|
15.467.146
|
|
42,86
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
64.367.698
|
|
-32,08
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
46.991.568
|
|
1,28
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
19.492
|
49.431.495
|
10,06
|
-3,72
|
Hàng dệt, may
|
|
109.732.566
|
|
12,95
|
Giày dép các loại
|
|
64.073.448
|
|
11,93
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
|
8.916.512
|
|
-15,72
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
182.077.930
|
|
-28,30
|
Sắt thép các loại
|
677.821
|
421.321.931
|
20,68
|
8,34
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
20.668.243
|
|
31,81
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
27.191.538
|
|
-15,34
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
448.936.042
|
|
-36,42
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
342.129.088
|
|
-35,37
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
252.860.312
|
|
30,04
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
12.559.481
|
|
-16,93
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
186.453.096
|
|
15,63
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
2.234.232
|
|
-30,91
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
5.213.065
|
|
34,23
|
Hàng hóa khác
|
|
201.856.578
|
|
|