Trong 10 tháng đầu năm 2020, nhóm mặt hàng máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu trị giá xuất khẩu, thu về 441,44 triệu USD, chiếm 18,07% tỷ trọng trong tổng xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này, giảm 2,55% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là nhóm hàng thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh trị giá 356,95 triệu USD, tăng 26,18% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 14,61% tỷ trọng. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 336,32 triệu USD, tăng 5,17%, chiếm 13,77% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng mạnh trong 10 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm trước: Kim loại thường khác và sản phẩm tăng mạnh tăng 54,56%; sản phẩm từ cao su tăng tới 116,55%; sản phẩm hóa chất tăng 47,72%; sắt thép các loại tăng 80,54%.
Một số nhóm mặt hàng có trị giá xuất khẩu giảm: xăng dầu các loại giảm 36,53; dầu thô giảm 66,89%; dây điện và dây cáp điện giảm 49,76%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 47,08% so với cùng kỳ năm 2019.
Singapore là đất nước có nền kinh tế phát triển thuộc nhóm năng động bậc nhất tại khu vực châu Á -Thái Bình Dương, có vai trò quan trọng trong hợp tác thương mại với Việt Nam. Nhu cầu tìm kiếm, mở rộng thị trường cung ứng nguyên liệu thay thế thị trường Trung Quốc của Singapore là rất lớn. Việt Nam chính là một trong những thị trường trọng tâm giúp Singapore bù đắp sự thiếu hụt hàng hóa, nhất là các sản phẩm về nông sản, thủy sản, thực phẩm và xây dựng.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore 10T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng KNXK
|
274.414.321
|
-26,40
|
2.442.735.570
|
-11,01
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
68.516.306
|
-6,15
|
441.441.145
|
-2,55
|
18,07
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
40.474.739
|
3,45
|
356.959.484
|
26,18
|
14,61
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
39.364.999
|
-21,82
|
336.329.035
|
5,17
|
13,77
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
4.878.404
|
-92,13
|
259.658.189
|
-18,59
|
10,63
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
15.732.821
|
-30,97
|
189.960.345
|
-11,83
|
7,78
|
Hàng dệt, may
|
6.655.987
|
-49,18
|
80.751.456
|
2,81
|
3,31
|
Hàng thủy sản
|
7.335.667
|
9,55
|
78.006.772
|
-3,71
|
3,19
|
Dầu thô
|
24.960.359
|
-48,24
|
64.315.327
|
-66,89
|
2,63
|
Giày dép các loại
|
6.311.535
|
16,94
|
61.851.547
|
-11,33
|
2,53
|
Xăng dầu các loại
|
6.622.854
|
-32,12
|
51.846.753
|
-36,53
|
2,12
|
Gạo
|
5.758.877
|
11,23
|
51.320.700
|
21,72
|
2,10
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.890.276
|
36,69
|
34.451.084
|
-49,76
|
1,41
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
2.667.442
|
-13,62
|
33.307.361
|
3,42
|
1,36
|
Hàng rau quả
|
3.352.262
|
22,43
|
28.546.253
|
5,26
|
1,17
|
Sắt thép các loại
|
5.069.655
|
143,67
|
23.359.105
|
80,54
|
0,96
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.656.695
|
-31,57
|
20.343.225
|
13,22
|
0,83
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.529.630
|
8,61
|
18.954.691
|
47,72
|
0,78
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.525.594
|
12,15
|
14.688.569
|
-7,79
|
0,60
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.063.264
|
-10,19
|
13.212.035
|
3,21
|
0,54
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.421.633
|
46,76
|
11.440.893
|
-47,08
|
0,47
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
780.920
|
-10,15
|
8.549.636
|
-23,56
|
0,35
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
631.131
|
4,35
|
7.988.000
|
54,56
|
0,33
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.532.413
|
149,48
|
4.390.468
|
116,55
|
0,18
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
583.475
|
3,53
|
4.347.257
|
-7,30
|
0,18
|
Hạt điều
|
422.254
|
-16,32
|
3.116.323
|
-18,01
|
0,13
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
259.168
|
40,19
|
2.428.960
|
-0,69
|
0,10
|
Hạt tiêu
|
48.562
|
-67,10
|
2.254.339
|
15,43
|
0,09
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
344.507
|
69,10
|
2.167.569
|
-21,17
|
0,09
|
Cà phê
|
184.177
|
16,71
|
1.859.387
|
-24,63
|
0,08
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
146.917
|
-26,96
|
850.388
|
-35,40
|
0,03
|
Cao su
|
63.302
|
|
|
29,86
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
21.628.494
|
38,14
|
233.787.624
|
-32,74
|
9,57
|