Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng chè; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc thiết bị dụng cụ, phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu, gạo, cao su, hàng rau quả, cà phê…trong đó xuất khẩu đạt trị giá cao nhất là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 78,47 triệu USD, giảm 1,46% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 46,16% tỷ trọng. Tiếp đến là mặt hàng thủy sản, thu về 17,20 triệu USD, tăng 11,65%, chiếm 10,12% tỷ trọng. Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 10,71 triệu USD, tăng 29,73%.
Đáng chú ý trong 8 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng mạnh, tăng tới 206,63%, trị giá 9,94 triệu USD.
Nhìn chung xuất khẩu các mặt hàng sang Ucraina đều tăng so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu hạt điều tăng 24,89%; hàng dệt may 31,88%; sản phẩm từ chất dẻo 58,81%; xuất khẩu gạo tăng 55,44% so với cùng kỳ năm trước.
Để tăng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường này các doanh nghiệp Việt Nam cần đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại để tìm kiếm khách hàng và mở rộng thị trường, hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô, tăngxuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ucraina 8T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 14/8/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Mặt hàng

T8-2020

+/- so với tháng 7/2020(%)

8 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ 2019(%)

Tỷ trọng (%)


Tổng số

29.117.759

-4,06

170.020.404

11,78

100

 

Điện thoại các loại và linh kiện

15.745.759

9,32

78.474.781

-1,46

46,16

 

Hàng hóa khác

3.244.357

21,95

18.161.638

21,95

10,68

 

Hàng thủy sản

2.184.135

-6,55

17.200.504

11,65

10,12

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.754.623

-30,39

10.714.416

29,73

6,30

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

1.876.994

-52,09

9.948.279

206,63

5,85

 

Cà phê

1.425.171

0,40

8.057.603

6,29

4,74

 

Giày dép các loại

875.169

4,82

7.605.951

12,88

4,47

 

Hạt điều

700.851

89,63

6.404.744

24,89

3,77

 

Hàng dệt, may

196.941

-78,16

4.399.341

31,77

2,59

 

 

 

 

 

Hạt tiêu

443.075

31,41

2.711.969

-9,11

1,60

 

 

 

 

 

Sản phẩm từ chất dẻo

180.252

11,76

2.468.078

58,81

1,45

 

 

 

 

 

Chè

168.657

18,39

1.639.088

0,62

0,96

 

 

 

 

 

Gạo

83.813

-54,58

1.066.666

55,44

0,63

 

 

 

 

 

Hàng rau quả

178.483

12,08

856.808

13,99

0,50

 

 

 

 

 

Cao su

59.480

!

310.539

14,11

0,18

 

 

 

 

 

 

Nguồn: VITIC