Philippines hiện là đối tác thương mại đứng thứ 5 của Việt Nam trong ASEAN và là một trong những thị trường tiềm năng của Việt Nam trong những năm gần đây.
Đứng đầu là mặt hàng gạo, đây là mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 10 tháng đầu năm với kim ngạch đạt trên 868,66 triệu USD, tăng 8,45% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 29,20% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này. Tính riêng tháng 10/2020 kim ngạch xuất khẩu gạo đạt 25,18 triệu USD.
Xuất khẩu nhóm mặt hàng Clanhke và xi măng đứng ở vị trí thứ 2 về kim ngạch, đạt 254,05 triệu USD, chiếm 8,54% tỷ trọng xuất khẩu hàng hóa sang Philippines, tăng 12,28% so với cùng kỳ năm 2019, tính riêng tháng 10/2020 đạt 21,27 triệu USD. Đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với 251,52 triệu USD, giảm 7,06% so với cùng kỳ năm 2019.
Đáng chú ý mặt hàng than có kim ngạch xuất khẩu tăng tới hơn 5 lần so với cùng kỳ năm trước, đạt 2,68 triệu USD trong 10 tháng đầu năm 2020.
Philippines và Việt Nam có nhiều điểm tương đồng về văn hóa, địa lí. Hai nước đều là thành viên tích cực và luôn hỗ trợ lẫn nhau trong khuôn khổ hợp tác đa phương APEC và ASEAN vì lợi ích hai bên và của khu vực.
Bên cạnh đó, Việt Nam và Philippines đều có nhiều lĩnh vực có thể bổ trợ cho nhau dựa trên thế mạnh của từng nước.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Philipines 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng KNXK

267.163.230

-1,77

2.975.339.429

-7,83

100

Gạo

25.184.752

-45,80

868.660.411

8,45

29,20

Clanhke và xi măng

21.279.309

-16,41

254.051.559

12,28

8,54

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

29.088.385

18,16

251.021.036

-7,06

8,44

Sắt thép các loại

33.792.917

7,62

197.024.271

108,86

6,62

Cà phê

12.631.613

-17,43

140.086.504

-6,51

4,71

Điện thoại các loại và linh kiện

4.033.592

-20,10

136.699.069

-52,02

4,59

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

19.150.770

12,52

135.469.374

-13,62

4,55

Hàng dệt, may

6.117.797

35,10

60.153.908

-38,08

2,02

Phương tiện vận tải và phụ tùng

9.206.932

-11,98

59.864.991

26,87

2,01

Sản phẩm hóa chất

4.027.342

-9,02

45.578.231

-13,08

1,53

Hàng thủy sản

3.356.444

-25,14

44.293.742

-54,92

1,49

Giày dép các loại

4.779.208

52,95

43.976.748

-27,11

1,48

Sản phẩm từ chất dẻo

4.029.786

0,57

41.592.330

-10,15

1,40

Kim loại thường khác và sản phẩm

6.731.797

98,93

37.419.766

-18,76

1,26

Chất dẻo nguyên liệu

2.670.585

38,15

25.714.439

-24,00

0,86

Dây điện và dây cáp điện

3.075.767

25,66

25.032.233

-6,37

0,84

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.500.839

46,75

22.802.961

12,57

0,77

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.984.625

-15,99

19.936.668

-0,31

0,67

Sản phẩm từ sắt thép

2.064.586

-16,51

17.716.317

-5,82

0,60

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.432.410

15,97

15.632.937

3,92

0,53

Sản phẩm gốm, sứ

1.795.196

11,20

15.459.027

-25,42

0,52

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.805.939

48,35

13.907.957

-61,79

0,47

Hạt tiêu

1.274.085

40,26

11.956.242

17,60

0,40

Xơ, sợi dệt các loại

933.559

7,28

11.747.795

-43,82

0,39

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.164.907

-16,53

10.762.110

-53,81

0,36

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.783.320

48,65

7.441.498

-25,05

0,25

Hóa chất

827.638

20,80

6.127.449

-67,09

0,21

Hạt điều

361.172

-33,65

5.406.993

-27,81

0,18

Phân bón các loại

267.642

-15,36

3.752.042

38,37

0,13

Sắn và các sản phẩm từ sắn

512.321

275,70

3.749.199

-59,24

0,13

Than các loại

 

 

2.687.531

5,011,32

0,09

Chè

 

-100,00

941.336

-57,91

0,03

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

32.352

!

639.638

-2,74

0,02

Xăng dầu các loại

 

-100,00

31.554

-94,87

0,00

Hàng hóa khác

57.265.644

15,15

438.001.561

-12,32

14,72

 

 

Nguồn: VITIC