Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ấn Độ đạt 3,3 tỷ USD, tăng 5,6% so với cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 9 đạt 367 triệu USD giảm 24,7% so với tháng 8/2019 và giảm 88,4% so với tháng 9/2019.
Tính chung trong 9 tháng đầu năm nay sắt thép các loại được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Ấn Độ, đạt hơn 908 triệu USD, tăng 45,8% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 27,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; tính riêng tháng 9 đạt 76 triệu USD, giảm 51,8% so với tháng 8/2020 và giảm 29,2% so với tháng 9/2019.
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng là một trong những mặt hàng có kim ngạch vượt trội sau Sắt thép, 9 tháng đầu năm đạt 238,4 triệu USD giảm 28,3% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm hơn 7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ấn Độ; riêng tháng 9 kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị phụ tùng đạt 27,56 triệu USD giảm 56% so với tháng 8/2020 và tăng 30% so với tháng 9/2019.
Dược phẩm đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ. 9 tháng đầu năm đạt 189 triệu USD, tăng 3% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 5,6% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này; tính riêng tháng 9 tổng kim ngạch đạt 16,83 triệu USD, tăng 6,4% so với tháng 8/2020 và giảm 90,8% so với tháng 9/2019.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ 9 tháng 2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/10/2020 của TCHQ)

                                                                                                ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 9T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

367.008.124

-24,69

3.329.457.326

-88,36

5,56

100

Sắt thép các loại

76.019.314

-51,89

908.765.395

-29,17

45,85

27,29%

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

27.555.010

-56,01

238.354.039

29,55

-28,28

7,16%

Dược phẩm

16.831.894

6,34

189.003.672

-90,82

3,07

5,68%

Hàng thủy sản

27.622.043

12,71

188.835.344

-81,43

26,94

5,67%

Chất dẻo nguyên liệu

19.190.971

-19,64

119.616.207

-82,01

12,16

3,59%

Linh kiện, phụ tùng ô tô

18.537.464

-1,60

118.111.943

24,41

-11,47

3,55%

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

5.298.316

-35,12

111.524.904

-95,93

-14,29

3,35%

Hóa chất

10.411.792

-12,09

105.253.422

-92,28

-21,95

3,16%

Xơ, sợi dệt các loại

10.064.712

-7,77

90.278.100

45,50

22,23

2,71%

Bông các loại

13.014.433

-5,15

88.794.481

404,27

-39,85

2,67%

Sản phẩm hóa chất

8.241.999

-8,19

81.883.821

-89,99

-0,59

2,46%

Kim loại thường khác

7.657.692

63,01

74.544.981

-24,60

9,26

2,24%

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.385.956

-28,68

63.387.289

-75,89

-38,20

1,90%

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.757.929

-61,88

56.822.947

118,71

3,80

1,71%

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

6.531.574

-19,82

56.132.003

-88,22

1,21

1,69%

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6.855.790

69,81

50.954.669

-25,72

-32,92

1,53%

Nguồn: VITIC