Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, kết thúc quý I/2017, Việt Nam đã xuất khẩu sang Thái Lan trên 1 tỷ USD, tăng 24,03% so với cùng kỳ năm trước.
Trong quý I/2017, Việt Nam xuất sang Thái Lan 35 chủng loại hàng hóa và hàng công nghiệp đạt kim ngạch cao, trong đó điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng chủ lực, chiếm 24,8% tổng kim ngạch, đạt 257,4 triệu USD, tăng 11,92% so với quý I/2016. Đứng thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử, đạt 131,7 triệu USD, tăng 84,45%, kế đến là máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 75,7 triệu USD, tăng 3,56% so với cùng kỳ.
Trong quý đầu năm nay, các hàng hóa xuất sang Thái Lan đều có tốc độ tăng trưởng dương, số này chiếm trên 76%, trong đó tăng mạnh nhất phải kể đến hàng công nghiệp đều có tốc độ tăng trên 100% như: kim loại thường và sản phẩm tăng mạnh nhaatsm tăng 239,69%, kế đến là giầy và sản phẩm từ giấy tăng 196,23%, đá quý kim loại quý và sản phẩm tăng 141,74% và sản phẩm từ sắt thép tăng 103,63%. Ngược lại, nhóm hàng với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 23,6%, trong đó xuất khẩu xăng dầu giảm mạnh, giảm 95,87%, tương ứng với 298,3 nghìn USD.
Thống kê TCHQ xuất khẩu sang Thái Lan quý I/2017
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Quý I/2017
|
Quý I/2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
1.037.116.224
|
836.171.029
|
24,03
|
điện thoại các loại và linh kiện
|
257.437.062
|
230.014.965
|
11,92
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
131.741.037
|
71.424.302
|
84,45
|
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
75.720.182
|
73.120.490
|
3,56
|
phương tiện vân tải và phụ tùng
|
73.900.553
|
73.948.586
|
-0,06
|
dầu thô
|
67.623.162
|
28.242.657
|
139,44
|
hàng thủy sản
|
52.172.174
|
57.291.802
|
-8,94
|
sản phẩm từ sắt thép
|
36.430.038
|
17.890.497
|
103,63
|
sắt thép các loại
|
31.489.431
|
23.277.446
|
35,28
|
hàng dệt, may
|
21.841.637
|
17.810.320
|
22,63
|
xơ sợi dệt các loại
|
20.083.328
|
14.316.848
|
40,28
|
kim loại thường khác và sản phẩm
|
17.928.459
|
5.277.844
|
239,69
|
hàng rau quả
|
14.709.506
|
10.977.614
|
34,00
|
hạt điều
|
14.457.149
|
12.109.097
|
19,39
|
sản phẩm hóa chất
|
14.454.668
|
13.581.595
|
6,43
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
11.594.578
|
10.924.346
|
6,14
|
giày dép các loại
|
11.372.674
|
9.437.948
|
20,50
|
nguyên phụ liệu dệt may, da giày
|
10.072.060
|
8.202.206
|
22,80
|
dây điện và dây cáp điện
|
9.090.407
|
4.999.091
|
81,84
|
chất dẻo nguyên liệu
|
8.677.050
|
8.052.488
|
7,76
|
vải mành, vải kỹ thuật khác
|
7.780.356
|
4.313.528
|
80,37
|
thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu
|
7.742.471
|
11.193.287
|
-30,83
|
sản phẩm gốm sứ
|
7.525.363
|
9.611.297
|
-21,70
|
hạt tiêu
|
6.673.907
|
8.390.917
|
-20,46
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
5.497.727
|
1.855.910
|
196,23
|
cà phê
|
5.415.629
|
2.723.482
|
98,85
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.751.121
|
4.701.427
|
1,06
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.568.384
|
4.267.187
|
7,06
|
hóa chất
|
4.173.687
|
3.015.575
|
38,40
|
túi xách, ví, vali, mũ, ô dù
|
3.509.755
|
4.703.225
|
-25,38
|
sản phẩm từ cao su
|
3.507.936
|
2.373.480
|
47,80
|
phân bón các loại
|
1.037.990
|
1.352.262
|
-23,24
|
đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
887.716
|
367.226
|
141,74
|
thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
864.474
|
868.463
|
-0,46
|
xăng dầu các loại
|
298.387
|
7.233.516
|
-95,87
|
quặng và khoáng sản khác
|
27.840
|
31.493
|
-11,60
|