Đạt 552,34 triệu USD chiếm tỷ trọng 36,8% tổng kim ngạch xuất khẩu 10 tháng/2020 là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, giảm 24,89% so với 10 tháng/2019.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Giày dép các loại là ba mặt hàng tiếp theo đạt kim ngạch trăm triệu USD, chiếm thị phần cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Đáng chú ý là mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày có kim ngạch tăng rất mạnh trong tháng 10/2020 tới 720,01% so với tháng trước đó, đạt 471,02 nghìn USD. Tuy vậy, tính cả 10 tháng, mặt hàng này vẫn giảm tới 53,22% so với cùng kỳ, chỉ đạt 3,78 triệu USD.
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận cũng có mức tăng mạnh 122,9% đạt 627,02 nghìn USD trong tháng 10 và giảm 16,38% đạt 8,44 triệu USD trong 10 tháng.
Với mức tăng 144,76% trong 10 tháng đạt 12,73 triệu USD là mặt hàng sắt thép các loại nhưng chỉ chiếm tỷ trọng 0,85%.
Một số mặt hàng có kim ngạch giảm so với cùng kỳ là: Hàng dệt, may (-18.18%); Hàng thủy sản (-28,1%); Cao su (-21,46%); Sản phẩm từ sắt thép (-37,59%)…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Brazil 10T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T10/2020
|
So với T9/2020 (%)
|
10T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
180.281.333
|
8,01
|
1.501.102.220
|
-17,64
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
63.200.289
|
-4,63
|
552.338.394
|
-24,89
|
36,8
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
28.379.144
|
36,91
|
184.888.442
|
10,13
|
12,32
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
18.778.327
|
-1,71
|
172.327.291
|
17,85
|
11,48
|
Giày dép các loại
|
9.788.523
|
11,5
|
121.319.845
|
-13,13
|
8,08
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
7.483.800
|
-15,9
|
53.018.773
|
-41,1
|
3,53
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
6.445.321
|
26,75
|
51.861.781
|
-25,54
|
3,45
|
Hàng dệt, may
|
3.876.799
|
13,77
|
39.985.433
|
-18,18
|
2,66
|
Hàng thủy sản
|
5.701.739
|
20,6
|
34.576.562
|
-28,1
|
2,3
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.907.082
|
36,12
|
24.249.514
|
1,39
|
1,62
|
Sắt thép các loại
|
179.087
|
68,47
|
12.729.770
|
144,76
|
0,85
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.494.932
|
12,73
|
12.415.007
|
-10,09
|
0,83
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
1.517.991
|
6,81
|
12.222.281
|
5,73
|
0,81
|
Cao su
|
2.028.101
|
65,55
|
10.330.185
|
-21,46
|
0,69
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
627.016
|
122,9
|
8.442.004
|
-16,38
|
0,56
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
872.935
|
7,21
|
7.810.262
|
-37,59
|
0,52
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
879.058
|
-20,15
|
6.348.907
|
-25,05
|
0,42
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
471.022
|
720,01
|
3.776.401
|
-53,22
|
0,25
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
172.813
|
5,36
|
923.923
|
1,86
|
0,06
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
59.653
|
22,2
|
224.980
|
-15,92
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
24.417.699
|
19,17
|
191.312.464
|
-28,84
|
12,74
|