Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang UAE trong tháng 9/2020 giảm 25,57% xuống 387,1 triệu USD, khiến tổng kim ngạch trong cả 9 tháng giảm khá 28,02% so với cùng kỳ, chỉ đạt 2,86 tỷ USD.
Trong 19 mặt hàng xuất khẩu sang thị trường này, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ lực chiếm tỷ trọng 63,49% tổng kim ngạch, đạt 1,82 tỷ USD, giảm 40,38% so với cùng kỳ.
Hai mặt hàng thu về kim ngạch trăm triệu là máy vi tính, sản phẩm điện từ và linh kiện đạt 358,63 triệu USD (+57,89%) và máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 148,01 triệu USD (+64,66%).
Trong riêng tháng 9/2020, mặt hàng phương tiện vận tải và phụ tùng có kim ngạch tăng đột biến gấp 28 lần so với tháng trước đó, nâng tổng kim ngạch cả 9 tháng đầu năm tăng gấp 2 lần so với cùng kỳ đạt 49,82 triệu USD.
Việt Nam tăng xuất khẩu một số mặt hàng sang UAE trong 9 tháng/2020 như hàng rau quả, gạo, hạt điều và giảm một số mặt hàng như giày dép các loại, hàng dệt, may, hàng thủy sản…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường UAE 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T9/2020
|
So với T8/2020 (%)
|
9T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
387.120.661
|
-25,57
|
2.863.356.393
|
-28,02
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
235.224.286
|
-29,15
|
1.818.048.336
|
-40,38
|
63,49
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
35.514.991
|
-68,63
|
358.629.340
|
57,89
|
12,52
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
23.343.842
|
10,25
|
148.011.932
|
64,66
|
5,17
|
Giày dép các loại
|
4.415.203
|
13,21
|
74.084.149
|
-31,06
|
2,59
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
41.005.029
|
2785,82
|
49.822.688
|
109,67
|
1,74
|
Hàng dệt, may
|
3.299.368
|
0,14
|
47.296.697
|
-21,62
|
1,65
|
Hàng thủy sản
|
4.448.560
|
13,92
|
35.077.409
|
-18,89
|
1,23
|
Hàng rau quả
|
3.474.391
|
37,19
|
30.808.351
|
22,65
|
1,08
|
Hạt tiêu
|
4.759.187
|
47,38
|
21.954.840
|
7,57
|
0,77
|
Gạo
|
633.501
|
-53,91
|
20.866.396
|
11,33
|
0,73
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.437.831
|
-15,2
|
14.521.045
|
-20,85
|
0,51
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
445.536
|
-37,23
|
13.999.610
|
-19,09
|
0,49
|
Hạt điều
|
2.485.578
|
52,12
|
11.698.895
|
19,24
|
0,41
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
692.668
|
-5,98
|
6.202.824
|
-30,3
|
0,22
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
588.748
|
54,04
|
5.893.320
|
75,99
|
0,21
|
Sắt thép các loại
|
1.550.961
|
36
|
5.595.576
|
19,33
|
0,2
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
437.092
|
29,25
|
3.830.382
|
-54,01
|
0,13
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
356.109
|
210,01
|
3.182.877
|
6,95
|
0,11
|
Chè
|
|
-100
|
2.291.134
|
84,82
|
0,08
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
44.915
|
-56,65
|
1.673.143
|
-80,13
|
0,06
|
Hàng hóa khác
|
22.962.864
|
-15,28
|
189.867.448
|
-16,99
|
6,63
|