Sau khi suy giảm kim ngạch trong tháng 4/2017, sang tháng 5 kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đã tăng trở lại, đạt 61,8 triệu USD, tăng 8,3% so với tháng 4, nâng kim ngạch xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy đạt 259,6 triệu USD, tăng 21,73% so với cùng kỳ 2016.
Trong top 10 thị trường xuất khẩu chủ lực giấy và sản phẩm từ giấy thì thị trường Hoa Kỳ là thị trường chiếm thị phần lớn hơn cả, chiếm 18,61%, đạt 48,3 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm trước, tốc độ xuất khẩu mặt hàng giấy và sản phẩm sang Hoa Kỳ lại suy giảm 10,46%. Thị trường lớn đứng thứ hai là Đài Loan, kim ngạch đạt 35,1 triệu USD, tăng 8,37%, kế đến là Nhật Bản với 32,7 triệu USD, giảm 2,07% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu giấy và sản phẩm sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 58,8%, đặc biệt xuất khẩu sang Trung Quốc tăng mạnh đột biến, tuy kim ngạch chỉ đạt 7,9 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ hơn gấp 5,7 lần (tức tăng 476,37%), ngược lại xuất khẩu sang thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 41,1% và xuất khẩu sang Anh giảm mạnh nhất, giảm 35,06% tương ứng với 668 nghìn USD.
Đáng chú ý, ngoài xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tăng mạnh đột biến, thì xuất khẩu sang thị trường Đức, Indonesia và Thái Lan có tốc độ tăng trưởng khá (trên 100%) tăng tương ứng 140,71%; 116,82% và 173,36%.
Thống kê TCHQ thị trường xuất khẩu giấy và sản phẩm từ giấy
5 tháng 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
5 tháng 2017
|
5 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
259.608.181
|
213.262.292
|
21,73
|
Hoa Kỳ
|
48.313.076
|
53.955.174
|
-10,46
|
Đài Loan
|
35.148.105
|
32.434.338
|
8,37
|
Nhật Bản
|
32.797.768
|
33.489.497
|
-2,07
|
Campuchia
|
20.599.492
|
17.069.562
|
20,68
|
Singapore
|
15.871.383
|
14.882.326
|
6,65
|
Australia
|
13.524.525
|
9.614.640
|
40,67
|
Malaysia
|
12.107.770
|
7.859.994
|
54,04
|
Indonesia
|
11.072.746
|
5.106.913
|
116,82
|
Thái Lan
|
8.468.850
|
3.098.101
|
173,36
|
Trung Quốc
|
7.918.205
|
1.373.796
|
476,37
|
Philippin
|
5.197.155
|
3.249.247
|
59,95
|
Hàn Quốc
|
3.040.480
|
3.075.840
|
-1,15
|
Hongkong
|
2.830.301
|
4.614.560
|
-38,67
|
Lào
|
1.745.380
|
2.301.831
|
-24,17
|
Đức
|
1.321.126
|
548.850
|
140,71
|
UAE
|
1.189.661
|
1.220.265
|
-2,51
|
Anh
|
668.099
|
1.028.858
|
-35,06
|