Mặt hàng dệt may dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2025 đạt 414 triệu USD, giảm 24%, chiếm 26,1% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng cà phê đạt 328,4 triệu USD, tăng 50,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,7% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 143,7 triệu USD, giảm 11,2%, chiếm 9% tỷ trọng.
Trong 8 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng so với cùng tháng năm trước đó: Hạt tiêu tăng 30,3%; giày dép các loại tăng 101,8%: sắt thép các loại tăng 537,1%.
Sự gia tăng nhanh chóng trong kim ngạch thương mại giữa Việt Nam và Nga chủ yếu nhờ vào Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (Việt Nam - EAEU FTA), tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hai nước tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư.
Hiệp định này đang phát huy tác dụng tích cực với thương mại song phương hai chiều mà trong đó Liên bang Nga và Việt Nam là hai thành viên tích cực. Hiệp định là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của Việt Nam, giúp đa dạng hóa thị trường và mặt hàng xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng nông - thủy sản, thực phẩm cũng như những mặt hàng Việt Nam vốn có nhiều lợi thế cạnh tranh.
Số liệu xuất khẩu sang Nga 8 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/9/2025 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 8/2025

So với tháng 7/2025(%)

8 T/2025

+/- 8T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

191.654.521

-10,88

1.584.732.549

0,09

100

Hàng dệt, may

34.945.518

-33,58

414.085.425

-24,08

26,13

Cà phê

27.810.456

-24,18

328.489.294

50,72

20,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

23.823.435

21,79

143.722.139

-11,24

9,07

Hàng thủy sản

23.023.651

6,75

136.877.094

-3,51

8,64

Hạt điều

9.072.684

26,3

49.619.913

19,93

3,13

Hàng rau quả

8.136.541

10,26

47.259.732

1,37

2,98

Hạt tiêu

3.876.033

-16,34

29.542.154

30,39

1,86

Cao su

4.517.752

0,99

27.895.960

-10,47

1,76

Sản phẩm từ chất dẻo

1.483.628

-37,46

17.567.065

16,51

1,11

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

1.747.167

-26,58

15.935.392

37,66

1,01

Giày dép các loại

3.080.977

42,7

15.501.734

101,84

0,98

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.180.306

-3,57

13.444.137

-35,16

0,85

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.871.087

-2,33

11.779.538

22,8

0,74

Chè

665.880

-27,18

7.024.510

-5,89

0,44

Sản phẩm từ cao su

483.628

-21,88

6.154.299

22,01

0,39

Xăng dầu các loại

 

-100

5.144.511

 

0,32

Sắt thép các loại

4.327.520

9,011,72

4.919.046

537,12

0,31

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

452.323

188,22

4.365.379

-69,75

0,28

Gỗ và sản phẩm gỗ

693.592

47,03

3.116.568

-9,61

0,2

Gạo

326.568

-39,96

2.632.651

-53,43

0,17

Sản phẩm gốm, sứ

27.917

-60,57

415.940

-55,18

0,03

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

60.702

146,31

272.358

-60,03

0,02

Hàng hóa khác

39.047.156

-11,92

298.967.710

12,74

18,87

 

Nguồn: Vinanet/VITIC