Trong số rất nhiều nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan, đứng đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại và linh kiện với 628,78 triệu USD, chiếm 15,50% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này, giảm 43,21% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ 2 về kim ngạch là nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 376,56 triệu USD, tăng 1,43%, chiếm 9,28%. Tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 343,94 triệu USD, tăng 1,99%, chiếm 8,48%.
Trong 10 tháng đầu năm 2020, một số mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Thái Lan tăng trưởng mạnh: xuất khẩu sắt thép các loại tăng 78,56%; xuất khẩu rau quả tăng tới 174,99%; xuất khẩu đá quý và kim loại quý tăng 32,59%; phân bón tăng 28,88%.
Một số mặt hàng xuất khẩu giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước: xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép giảm 34,93%; xăng dầu các loại giảm 79,59%; hạt tiêu giảm 28,32%.
 Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Thái Lan 10T/2020

(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)

ĐVT:  USD

Nhóm mặt hàng

Tháng 10/2020

+/- so với tháng 9/2020 (%)

10 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 10T 2020 (%)

Tổng

KNXK

431.663.398

-2,33

4.056.614.397

-10,12

100

Điện thoại các loại và linh kiện

48.601.794

-25,97

628.786.156

-43,21

15,50

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

37.678.634

-1,08

376.568.757

1,43

9,28

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

42.119.298

0,23

343.941.320

1,99

8,48

Sắt thép các loại

44.843.481

19,33

342.159.990

78,56

8,43

Phương tiện vận tải và phụ tùng

39.279.551

15,99

307.167.867

-6,36

7,57

Dầu thô

1.696.698

-80,39

247.715.603

-16,17

6,11

Hàng thủy sản

25.560.717

-5,08

202.264.577

-16,35

4,99

Hàng dệt, may

17.508.150

21,99

150.671.219

-14,03

3,71

Hàng rau quả

13.501.002

-20,77

133.491.136

174,99

3,29

Sản phẩm từ sắt thép

14.491.466

-2,20

103.110.336

-34,93

2,54

Kim loại thường khác và sản phẩm

22.711.188

-2,97

92.989.794

87,63

2,29

Xơ, sợi dệt các loại

10.213.322

9,32

75.968.547

-23,98

1,87

Sản phẩm hóa chất

9.572.247

1,12

72.705.621

3,38

1,79

Sản phẩm từ chất dẻo

6.822.432

5,03

59.004.177

-7,17

1,45

Cà phê

6.312.882

-21,38

55.443.179

-10,97

1,37

Dây điện và dây cáp điện

6.558.535

-10,74

54.082.062

12,20

1,33

Chất dẻo nguyên liệu

5.070.078

13,34

47.204.370

-6,12

1,16

Giày dép các loại

4.121.347

45,17

46.611.174

-20,20

1,15

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.922.121

21,47

46.539.733

11,20

1,15

Hạt điều

2.877.095

-34,63

45.845.697

-20,58

1,13

Gỗ và sản phẩm gỗ

4.553.982

-3,21

39.171.356

20,24

0,97

Vải mành, vải kỹ thuật khác

2.825.726

-20,90

33.943.666

14,93

0,84

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.604.988

-3,15

28.811.678

-20,97

0,71

Sản phẩm gốm, sứ

2.970.701

-0,72

23.269.169

-16,82

0,57

Hóa chất

2.899.116

-10,36

20.426.370

15,82

0,50

Xăng dầu các loại

-

17.311.537

-79,59

0,43

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.390.184

11,83

15.342.006

-4,77

0,38

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.649.156

-26,67

14.874.077

-18,25

0,37

Hạt tiêu

1.131.157

73,89

13.341.410

-28,32

0,33

Sản phẩm từ cao su

2.566.502

162,74

12.181.607

0,22

0,30

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

499.501

-33,57

8.151.870

-11,15

0,20

Phân bón các loại

264.508

-11,21

7.274.899

28,88

0,18

Than các loại

-

-

6.534.366

-28,05

0,16

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

641.002

5.783.975

43,78

0,14

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

23.479

-80,74

1.970.169

32,59

0,05

Quặng và khoáng sản khác

43.155

-66,02

1.652.499

69,50

0,04

Hàng hóa khác

42.138.203

10,62

374.302.432

12,83

9,23

Nguồn: VITIC