Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại và linh kiện; nông sản… là những nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Trung Quốc trong 10 tháng năm 2020, trong đó nhóm mặt hàng: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất sang Trung Quốc với kim ngạch 9,25 tỷ USD, tăng 22,29% so với cùng kỳ năm trước.
Điện thoại và linh kiện đứng thứ hai nhưng có mức tăng ấn tượng nhất khi đạt 8,39 tỷ trong 10 tháng đầu năm, tăng 35,45% so với cùng kỳ 2019. Đáng chú ý xuất khẩu mặt hàng sắt thép tăng hơn 12 lần so với cùng kỳ năm trước, trị giá 1,27 tỷ USD trong 10 tháng đầu năm 2020.
Một số mặt hàng cũng đạt giá trị xuất khẩu tăng trưởng ấn tượng trong 10 tháng đầu năm 2020: xuất khẩu gạo tăng 79,19%; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 91,22%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 70,59% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường Trung Quốc ngày càng nhiều tiêu chuẩn khắt khe hơn
Thời gian gần đây, Trung Quốc đã có những động thái mới trong chính sách và thực thi chính sách đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Cụ thể, từ năm 2018 đến nay, Trung Quốc đã triển khai đồng bộ nhiều biện pháp nhằm bảo đảm thực thi nghiêm túc và đầy đủ các quy định đã ban hành về kiểm nghiệm – kiểm dịch, truy xuất nguồn gốc, bao bì, nhãn mác, chứng thư xuất khẩu... Để quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo ngành dọc, Trung Quốc đã cơ cấu lại bộ máy quản lý, sáp nhập Tổng cục Giám sát chất lượng, kiểm nghiệm, kiểm dịch quốc gia (AQSIQ) về Tổng cục Hải quan Trung Quốc. Ngoài ra, Trung Quốc cũng tăng cường công tác thực thi pháp luật, các chính sách thương mại biên giới được siết chặt theo hướng ngày càng đi vào chính quy, trọng tâm là tăng cường giám sát, thực hiện nghiêm các quy định của Trung Quốc đối với hoạt động nhập khẩu nông, thủy sản trên tuyến biên giới đất liền.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 10T/2020
(tính toán từ số liệu công bố ngày 12/11/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Nhóm mặt hàng
|
Tháng 10/2020
|
+/- so với tháng 9/2020 (%)
|
10 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 10T 2020 (%)
|
Tổng
KNXK
|
4.757.759.739
|
-8,11
|
37.945.613.208
|
14,94
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
986.894.604
|
-14,85
|
9.252.069.841
|
22,29
|
24,38
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.531.097.187
|
-0,87
|
8.393.546.821
|
35,45
|
22,12
|
Giày dép các loại
|
163.299.705
|
0,39
|
1.700.853.130
|
18,09
|
4,48
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
207.121.525
|
9,49
|
1.676.949.945
|
-15,51
|
4,42
|
Hàng rau quả
|
179.699.586
|
48,48
|
1.551.191.464
|
-26,56
|
4,09
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
154.030.207
|
-16,70
|
1.524.434.146
|
21,18
|
4,02
|
Cao su
|
177.206.442
|
-17,31
|
1.289.872.012
|
11,99
|
3,40
|
Sắt thép các loại
|
19.764.695
|
-89,89
|
1.209.203.863
|
1.270,04
|
3,19
|
Hàng dệt, may
|
139.455.997
|
11,71
|
1.118.399.796
|
-15,25
|
2,95
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
126.546.857
|
-48,87
|
1.050.841.225
|
-25,58
|
2,77
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
120.833.315
|
34,33
|
992.414.387
|
3,36
|
2,62
|
Hàng thủy sản
|
143.377.430
|
3,74
|
991.283.719
|
1,16
|
2,61
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
64.356.284
|
-3,80
|
694.725.539
|
3,93
|
1,83
|
Dầu thô
|
69.196.415
|
3,62
|
647.685.436
|
24,55
|
1,71
|
Dây điện và dây cáp điện
|
90.435.823
|
31,60
|
626.503.423
|
30,77
|
1,65
|
Clanhke và xi măng
|
76.013.057
|
-27,32
|
610.629.881
|
37,03
|
1,61
|
Hóa chất
|
52.418.110
|
22,04
|
466.842.210
|
8,95
|
1,23
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
39.200.522
|
-40,93
|
410.641.677
|
13,04
|
1,08
|
Hạt điều
|
63.670.362
|
-2,07
|
380.370.750
|
-14,95
|
1,00
|
Gạo
|
18.977.040
|
-11,10
|
379.552.744
|
79,19
|
1,00
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
20.358.746
|
-47,26
|
320.456.847
|
89,90
|
0,84
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
23.002.583
|
-32,10
|
300.469.495
|
91,22
|
0,79
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
26.554.110
|
-25,51
|
297.103.521
|
26,89
|
0,78
|
Sản phẩm hóa chất
|
24.601.442
|
5,09
|
191.162.967
|
5,10
|
0,50
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
15.097.556
|
-10,69
|
169.438.983
|
7,42
|
0,45
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
31.686.035
|
78,09
|
168.303.504
|
-38,00
|
0,44
|
Xăng dầu các loại
|
41.584.638
|
859,84
|
111.138.828
|
-65,48
|
0,29
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
14.929.600
|
10,66
|
104.096.705
|
-20,76
|
0,27
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
16.516.197
|
59,93
|
98.545.274
|
-20,93
|
0,26
|
Quặng và khoáng sản khác
|
4.397.162
|
12,66
|
85.740.159
|
24,01
|
0,23
|
Sản phẩm từ cao su
|
7.875.536
|
-7,03
|
73.276.369
|
7,77
|
0,19
|
Cà phê
|
10.246.589
|
31,92
|
71.441.414
|
-9,30
|
0,19
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.258.808
|
-5,95
|
63.742.606
|
-16,08
|
0,17
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
7.597.675
|
28,93
|
51.643.861
|
-16,91
|
0,14
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.966.883
|
9,60
|
48.015.139
|
14,82
|
0,13
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.023.963
|
-46,34
|
29.099.582
|
70,59
|
0,08
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.155.858
|
24,77
|
23.360.539
|
36,03
|
0,06
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
2.838.415
|
38,00
|
12.469.943
|
-23,75
|
0,03
|
Chè
|
2.062.677
|
81,81
|
9.953.109
|
-57,09
|
0,03
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
911.620
|
5,03
|
9.117.195
|
-2,04
|
0,02
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
1.062.188
|
63,77
|
6.005.533
|
-31,54
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
69.436.295
|
7,49
|
733.019.628
|
-1,23
|
1,93
|