Riêng tháng 6/2020 đạt 144.925 tấn, tương đương 50,43 triệu USD, giá 348 USD/tấn, tăng 15,2% về lượng, tăng 36,9% về kim ngạch và tăng 18,8% về giá so với tháng 5/2020 và so với tháng 6/2019 thì giảm 25,9% về lượng, giảm 57% về kim ngạch và giảm 42% về giá.
Campuchia đứng đầu về thị trường tiêu thụ xăng dầu của Việt Nam, đạt 332.904 tấn, tương đương trên 132,93 triệu USD, giá trung bình 399,3 USD/tấn, giảm 17% về lượng, giảm 45% về kim ngạch và giảm 33,7% về giá so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 28,2% trong tổng lượng và chiếm 23,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước.
Đứng thứ 2 là thị trường Trung Quốc với 138.815 tấn, trị giá 86,41 triệu USD, giá trung bình 622,5 USD/tấn, giảm 53,2% về lượng, giảm 57,5% về kim ngạch và giảm 9,1% về giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 11,8% trong tổng lượng và chiếm 15,5% trong tổng kim ngạch.
Tiếp đến thị trường Malaysia đạt 143.991 tấn, thu về 39,3 triệu USD, giá 272,9 USD/tấn, tăng 37,8% về lượng nhưng giảm 12,9% về kim ngạch, giảm 36,8% về giá, chiếm 12,2% trong tổng lượng và chiếm 7,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của cả nước.
Đáng chú ý, xuất khẩu xăng dầu sang thị trường Thái Lan sụt giảm rất mạnh so với cùng kỳ năm trước, giảm 99,97% về lượng và giảm 99,95% về kim ngạch, nhưng tăng mạnh 57,8% về giá, chỉ đạt 30 tấn, tương đương 0,03 triệu USD, giá 869 USD/tấn. Xuất khẩu xăng dầu sang Lào cũng giảm mạnh 59,8% về lượng và giảm 67% về kim ngạch, đạt 26.433 tấn, tương đương 11,2 triệu USD.
Xuất khẩu xăng dầu 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

 

Thị trường

6 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

1.180.536

557.348.916

-32,9

-48,6

100

100

Campuchia

332.904

132.930.109

-16,98

-44,95

28,2

23,85

Trung Quốc

138.815

86.409.876

-53,23

-57,48

11,76

15,5

Malaysia

143.991

39.296.723

37,81

-12,85

12,2

7,05

Hàn Quốc

36.061

18.317.156

-36,84

-47,39

3,05

3,29

Singapore

55.355

17.469.379

-32,81

-49,41

4,69

3,13

Lào

26.433

13.649.744

-59,76

-67,08

2,24

2,45

Nga

16.134

11.198.848

-32,83

-37,87

1,37

2,01

Thái Lan

30

26.073

-99,97

-99,95

0

0

 

Nguồn: VITIC