Nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 8 tháng đầu năm 2018 lên 402,8 triệu USD, tăng 17,2% so với cùng kỳ năm 2017.
Đá quý và kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam được xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Mỹ, chiếm 63,4% tỷ trọng đạt 255,6 triệu USD, tăng 40,82% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 8/2018 kim ngạch xuất sang thị trường này đạt 42 triệu USD, tăng 21,63% so với tháng 7/2018 và tăng 25,58% so với tháng 8/2017.
Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Nhật Bản, chiếm 10% tỷ trọng đạt 40,5 triệu USD, tăng 8,93% so với cùng kỳ, tính riêng tháng 8/2018 đạt trên 5 triệu USD, tăng 17,1% so với tháng 7/2018 và tăng 27,95 so với tháng 8/2017.
Tiếp theo là thị trường EU, chiếm 8% tỷ trọng đạt 32,3 triệu USD giảm 28,44%; thị trường Đông Nam Á chiếm 0,4% tỷ trọng, đạt 1,7 triệu USD tăng 17,42%....
Nhìn chung, 8 tháng đầu năm nay kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, số thị trường này chiếm 57,1% trong đó xuất sang thị trường Anh tăng vượt trội 58,23% tuy chỉ đạt 2,4 triệu USD; tính riêng tháng 8/2018 đạt 274,4 nghìn USD, tăng 16,41% so với tháng 7/2018 và giảm 20,46% so với tháng 8/2017.
Ở chiều ngược lại, số thị trường với kim ngạch sụt giảm chiếm 42,8%, trong đó xuất sang thị trường Thụy Sỹ và Bỉ giảm nhiều nhất, giảm lần lượt 98,37% và 65,52% tương ứng với với 316,5 nghìn USD; 9,2 triệu USD.
Thị trường xuất khẩu đá quý và kim loại quý 8 tháng năm 2018
Thị trường
|
T8/2018 (USD)
|
+/- so với T7/2018 (%)*
|
8T/2018 (USD)
|
+/- so với cùng kỳ 2017 (%)*
|
Mỹ
|
42.033.445
|
21,63
|
255.631.441
|
40,82
|
Nhật Bản
|
5.020.448
|
17,1
|
40.507.189
|
8,93
|
Hồng Kông (TQ)
|
2.528.789
|
50,83
|
22.568.935
|
-7,83
|
Pháp
|
1.423.363
|
-2,8
|
16.130.395
|
36,24
|
Hàn Quốc
|
1.349.785
|
-0,75
|
11.604.340
|
4,97
|
Bỉ
|
1.793.671
|
|
9.202.132
|
-65,52
|
Australia
|
988.888
|
-2,52
|
8.327.926
|
5,13
|
Đức
|
376.971
|
13,17
|
3.055.774
|
-17,82
|
Anh
|
274.469
|
16,41
|
2.433.170
|
58,23
|
UAE
|
591.640
|
57,85
|
2.354.966
|
-59,71
|
Thái Lan
|
151.466
|
-78,52
|
1.781.535
|
17,42
|
Tây Ban Nha
|
224.783
|
138,4
|
1.543.466
|
6,96
|
Đài Loan
|
89.992
|
90,63
|
501.770
|
-19,46
|
Thụy Sỹ
|
38.420
|
20,14
|
316.583
|
-98,37
|
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)