Có 6 mặt hàng xuất khẩu sang Anh đạt kim ngạch trăm triệu trong 9 tháng đầu năm, với 3 mặt hàng tăng trưởng và 3 mặt hàng sụt giảm so với cùng kỳ. Giày dép; hàng dệt, may; gỗ và các sản phẩm gỗ giảm từ 24 – 31% đạt trị giá lần lượt là 362,47 triệu USD; 419,41 triệu USD; 160,98 triệu USD. Máy móc thiết bị tăng mạnh nhất đạt 348,32 triệu USD; kết đến là hàng thủy sản đạt 258,06 triệu USD và máy vi tính, sản phẩm điện tử đạt 235,82 triệu USD.

Ngoài ra, một số các mặt hàng sụt giảm khá so với cùng kỳ là: Phương tiện vận tải và phụ tùng (-41,36%); Cà phê (-32,26%); Kim loại thường khác và sản phẩm (-40,63%); Sản phẩm từ sắt thép (-67,58%)…

Tính riêng tháng 9/2020, sản phẩm từ cao su, dây điện và dây cáp điện là 2 mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh lần lượt là 146,39% và 204,24% so với tháng trước đó nâng tổng kim ngạch 9 tháng đầu năm lên 19,39 triệu USD và 13,28 triệu USD.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Anh 9T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/9/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T9/2020

So với T8/2020 (%)

9T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

471.113.482

-9,32

3.659.005.603

-14,16

100

Điện thoại các loại và linh kiện

127.319.848

-30,91

1.108.098.326

-24,96

30,28

Hàng dệt, may

52.854.535

-5,1

419.411.693

-28,85

11,46

Giày dép các loại

43.274.912

31,82

362.468.956

-24,32

9,91

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

45.847.076

4,8

348.315.488

86,62

9,52

Hàng thủy sản

37.327.017

-4,59

258.061.957

22,77

7,05

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

43.939.536

-0,13

235.816.993

20,72

6,44

Gỗ và sản phẩm gỗ

22.365.239

1,92

160.980.260

-31,68

4,4

Sản phẩm từ chất dẻo

10.883.282

9,68

82.005.311

-2,11

2,24

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

15.860.319

25,35

71.458.462

9,48

1,95

Hạt điều

8.510.690

17,3

69.245.869

-16,54

1,89

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

6.551.862

-28,23

66.072.076

-10,62

1,81

Phương tiện vận tải và phụ tùng

8.393.116

2,82

57.351.764

-41,36

1,57

Cà phê

1.565.905

-24,67

41.089.899

-32,26

1,12

Sắt thép các loại

577.630

73,01

22.314.127

12,94

0,61

Sản phẩm gốm, sứ

3.326.305

-13,51

21.308.940

12,91

0,58

Kim loại thường khác và sản phẩm

1.433.152

-19,22

20.573.124

-40,63

0,56

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.165.441

-3,3

20.413.782

-1,29

0,56

Sản phẩm từ sắt thép

2.353.489

29,84

19.694.014

-67,58

0,54

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.439.847

-26,2

19.479.708

-0,54

0,53

Sản phẩm từ cao su

4.697.280

146,39

19.393.799

35,04

0,53

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.308.499

-35,02

15.348.104

-0,63

0,42

Xơ, sợi dệt các loại

2.584.891

23,92

13.638.943

-0,26

0,37

Dây điện và dây cáp điện

646.977

204,24

13.282.504

8,16

0,36

Hạt tiêu

1.163.749

59,18

12.322.200

4,11

0,34

Hàng rau quả

738.040

-30,84

7.311.197

17,03

0,2

Giấy và các sản phẩm từ giấy

1.077.413

26,46

5.239.006

-2,84

0,14

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

392.298

49,61

2.220.670

-16,79

0,06

Cao su

70.223

-82,65

1.826.872

-28,29

0,05

Hàng hóa khác

21.444.912

-18,11

164.261.560

-1,33

4,49

Nguồn: VITIC