Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 191,8 triệu USD, tăng 64,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 30,4% tỷ trọng xuất khẩu.Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 55,9 triệu USD, tăng 1,4%, chiếm 8,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 8 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Hàng thủy sản tăng 49,3%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 333,6%; sản phẩm từ cao su tăng 44,1%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh 8 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 10/9/20205 của CHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 8/2025

So với tháng 7/2025(%)

8 T/2025

+/- 8T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

83.102.228

-3,64

630.910.319

21,09

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

34.163.430

-3,36

191.829.552

64,39

30,41

Dược phẩm

5.181.919

-31,27

55.928.667

1,45

8,86

Sản phẩm từ chất dẻo

4.961.371

-14,54

43.638.117

151,76

6,92

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

3.168.164

-6,7

38.871.588

60,7

6,16

Hàng thủy sản

4.167.480

-44,07

37.870.454

49,3

6

Sản phẩm hóa chất

4.206.275

-8,69

32.437.224

-5,36

5,14

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.600.696

22,1

16.046.959

9,73

2,54

Sản phẩm từ sắt thép

1.585.155

-9,08

12.335.800

32,72

1,96

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.183.386

-10,17

11.166.798

2,41

1,77

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

1.804.161

83

9.928.027

-65,54

1,57

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

867.485

238,87

8.456.651

3,52

1,34

Vải các loại

1.045.268

-25,51

7.738.155

36,09

1,23

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

707.372

44,6

6.136.357

-55,78

0,97

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

374.465

727,86

5.621.750

333,61

0,89

Chất dẻo nguyên liệu

397.371

14,13

4.144.400

-24,79

0,66

Hóa chất

327.031

-64,83

3.824.943

27,51

0,61

Sản phẩm từ cao su

522.068

19,49

2.891.015

44,13

0,46

Kim loại thường khác

233.339

-30,31

1.836.942

4,15

0,29

Nguyên phụ liệu dược phẩm

87.962

-73,19

1.076.683

-19,88

0,17

Sắt thép các loại

 

-100

920.707

23,9

0,15

Điện thoại các loại và linh kiện

145.904

395,09

917.605

-27,58

0,15

Cao su

37.069

-40,03

517.651

-16,09

0,08

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

100.324

 

305.747

-56,53

0,05

Phế liệu sắt thép

 

-100

210.023

692,24

0,03

Hàng hóa khác

16.234.533

37,32

136.258.505

-1,54

21,6

 

Nguồn: Vinanet/VITIC