Nhiều mẫu ô tô phổ thông, xe hot tiếp tục được nhà sản xuất, đại lý giảm giá bán nhằm kích cầu ngay ngày đầu tiên của tháng 7. Mở đầu cho cuộc giảm giá ô tô trong tháng này, hãng xe Toyota Việt Nam đã khiến các đối thủ sốc khi mạnh tay giảm giá bán lẻ của mẫu xe chủ lực Vios lên đến 40 triệu đồng. Động thái này kéo giá bán của xe xuống chỉ còn 480 triệu đồng.
Theo đó Vios sẽ có mức giá khởi điểm từ 480 triệu đồng cho bản Taxi - Limo. Phiên bản cơ sở có giá 490 triệu đồng được giảm 41 triệu đồng so với mức giá niêm yết trước đây. Phiên bản số tự động (CVT) có mức giá mới 540 triệu đồng giảm 29 triệu so với mức giá tháng 6/2019.
Đối với phiên bản cao cấp nhất nhất được điều chỉnh giá bán từ 606 triệu xuống còn 570 triệu đồng. Như vậy, tất cả các phiên bản của Vios hiện đã có giá bán dưới 600 triệu đồng.
Mức giá 480 triệu được đánh giá là rẻ kỷ lục cho một chiếc sedan cỡ B bởi nó chỉ nhỉnh hơn 1 chút so với giá những chiếc xe ô tô hạng A trên thị trường Việt Nam như Honda Brio, Vinfast Fadil.
Cùng với Vios, khách hàng mua xe Toyota Corolla Altis trong tháng 7 và tháng 8/2019 sẽ được hỗ trợ phí trước bạ lên tới 40 triệu đồng.
Với mức hỗ trợ lệ phí trước bạ này, khách hàng ở các tỉnh, thành phố (ngoại trừ Hà Nội) sẽ được giảm khoảng một nửa số tiền phải bỏ ra để đóng lệ phí trước bạ cho Toyota Corolla Altis khi lăn bánh. Với mức ưu đãi trên, Toyota Corolla Altis đang dần thu hẹp khoảng cách giá với các mẫu xe đối thủ như Mazda3 hay Kia Cerato cùng phân khúc.
Một trong những mẫu xe hot giảm giá đầu tháng 7 gây chú ý tiếp theo là Honda CR-V sau hàng loạt những “phốt” bị khách hàng phản ánh trong thời gian qua. Đến nay mẫu xe này đã được chào bán với mức ưu đãi cao nhất lên tới cả trăm triệu đồng.
Nối tiếp đà giảm giá từ tháng 6, sang tháng 7 nhiều đại lý Nissan tại Hà Nội vẫn áp dụng chương trình khuyến mại, thanh lý giảm giá đến 150 triệu đồng đối với mẫu X-Trail bản cao cấp nhất (2.5 SV Luxury) đời 2018 nhằm mục đích thanh lý hàng tồn kho. Như vậy, Nissan X-Trail 2.5 SV Luxury đời 2018 sẽ giảm từ 1,023 tỷ đồng xuống còn 875 triệu đồng.
Tháng 7 vẫn được đánh giá là tháng thấp điểm của thị trường ô tô Việt nên nhiều dự đoán cho rằng giá xe sẽ tiếp tục giảm nhằm kích thích sức mua vốn đang có dấu hiệu chững lại.
Trước đó tháng 6, các bản tin giá xe của chuyên trang xe VietNamNet cũng liên tục cập nhật những mẫu xe ô tô giảm giá mạnh như Nissan Terra giảm 100 triệu đồng, Chevrolet Trailblazer giảm 100 triệu đồng, Mazda CX-5 giảm từ 50 triệu, Ford Everest giảm đến 130 cho bản 2018, Honda Jazz giảm 100 triệu đồng...
Chi tiết bảng giá Mazda tháng 7/2019 cùng chương trình ưu đãi và quà tặng như sau:
Mẫu xe/Phiên bản
|
Công suất/Mo-men xoắn
|
Giá bán niêm yết (VND)
|
Mazda2 Sedan 1.5L
|
109Hp/6000rpm
|
|
141Nm/4000rpm
|
509.000.000
|
|
Mazda 2 Sedan Premium 1.5L
|
109/141
|
559.000.000
|
Mazda2 Hatchback Premium 1.5L
|
109/141
|
589.000.000
|
Mazda2 Hatchback (SE) 1.5L
|
109/141
|
599.000.000
|
Mazda2 Hatchback - Soul Red Crystal (SE) 1.5L
|
109/141
|
607.000.000
|
Mazda2 Hatchback - Soul Red Crystal1.5L
|
109/141
|
597.000.000
|
Mazda2 Sedan Premium - Soul Red Crysta1.5L
|
109/141
|
567.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Soul Red Crystal
|
110/153
|
667.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
110/153
|
663.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Tiêu chuẩn
|
110/153
|
659.000.000
|
Mazda3 SD 2.0L - Soul Red Crysta
|
153/200
|
758.000.000
|
Mazda3 SD 2.0L - Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
153/200
|
754.000.000
|
Mazda3 SD 2.0L - Tiêu chuẩn
|
153/200
|
750.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Soul Red Crystal (SE)
|
110/144
|
677.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Machine Grey/Snowflake White Pearl(SE)
|
110/144
|
673.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Tiêu chuẩn (SE)
|
110/144
|
669.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Soul Red Crystal
|
110/144
|
677.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
110/144
|
673.000.000
|
Mazda3 SD 1.5L - Tiêu chuẩn
|
110/144
|
669.000.000
|
Mazda3 HB 1.5L - Soul Red Crystal
|
110/144
|
697.000.000
|
Mazda3 HB 1.5L - Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
110/144
|
693.000.000
|
Mazda3 HB 1.5L - Tiêu chuẩn
|
110/144
|
689.000.000
|
Mazda3 HB 1.5L - Soul Red Crystal
|
110/144
|
707.000.000
|
Mazda3 HB 1.5L - Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
110/144
|
703.000.000
|
Mazda3 HB 1.5L - Tiêu chuẩn
|
110/144
|
699.000.000
|
Mazda CX-5 2.0L 2WD mới - Soul Red Crystal
|
153/200
|
907.000.000
|
Mazda CX-5 2.0L 2WD mới - Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
153/200
|
903.000.000
|
Mazda CX-5 2.0L 2WD mới - Tiêu chuẩn
|
153/200
|
899.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L 2WD mới - Soul Red Crystal
|
188/251
|
1.007.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L 2WD mới - Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
188/251
|
1.003.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L 2WD mới - Tiêu chuẩn
|
188/251
|
999.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L AWD mới - Soul Red Crystal
|
188/251
|
1.027.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L AWD mới - Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
188/251
|
1.023.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L AWD mới - Tiêu chuẩn
|
188/251
|
1.019.000.000
|
Mazda CX-5 2.0L 2WD mới - Soul Red Crystal (SE)
|
153/200
|
912.000.000
|
Mazda CX-5 2.0L 2WD mới- Machine Grey/Snowflake White Pearl(SE)
|
153/200
|
908.000.000
|
Mazda CX-5 2.0L 2WD mới - Tiêu chuẩn (SE)
|
153/200
|
904.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L 2WD mới - Soul Red Crystal (SE)
|
188/251
|
1.012.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L 2WD mới- Machine Grey/Snowflake White Pearl (SE)
|
188/251
|
1.008.000.000
|
Mazda CX-5 2.5L 2WD mới - Tiêu chuẩn (SE)
|
188/251
|
1.004.000.000
|
Mazda CX-8 Deluxe (MỚI)
|
|
1.199.000.000
|
Mazda CX-8 Luxury (MỚI)
|
|
1.244.000.000
|
Mazda CX-8 Premium (MỚI)
|
|
1.399.000.000
|
Mazda CX-8 Premium AWD (MỚI)
|
|
1.444.000.000
|
Mazda6 2.0L Soul Red Crystal
|
153/200
|
827.000.000
|
Mazda6 2.0L Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
153/200
|
823.000.000
|
Mazda6 2.0L Tiêu chuẩn
|
153/200
|
819.000.000
|
Mazda6 2.0L Premium Soul Red Crystal
|
153/200
|
907.000.000
|
Mazda6 2.0L Premium Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
153/200
|
903.000.000
|
Mazda6 2.0L Premium Tiêu chuẩn
|
153/200
|
899.000.000
|
Mazda6 2.5L Premium Soul Red Crystal
|
185/250
|
1.027.000.000
|
Mazda6 2.5L Premium Machine Grey/Snowflake White Pearl
|
185/250
|
1.023.000.000
|
Mazda6 2.5L Premium Tiêu chuẩn
|
185/250
|
1.019.000.000
|
Mazda6 2.0L Premium Soul Red Crystal (SE)
|
153/200
|
912.000.000
|
Mazda6 2.0L Premium Machine Grey/Snowflake White Pearl (SE)
|
153/200
|
908.000.000
|
Mazda6 2.0L Premium Tiêu chuẩn (SE)
|
153/200
|
904.000.000
|
BT-50 4WD MT 2.2L
|
148/375
|
620.000.000
|
BT-50 2WD AT 2.2L
|
148/375
|
645.000.000
|
BT-50 4WD AT 3.2L
|
197/470
|
799.000.000
|
BT-50 2WD ATH 2.2L (NEW)
|
148/375
|
699.000.000
|
Chi tiết bảng giá xe ô tô Toyota tháng 7/2019:
Mẫu xe/Phiên bản
|
Hộp số
|
Giá niêm yết (VND)
|
Wigo MT
|
Số sàn 5 cấp
|
345.000.000
|
Wigo AT
|
Số tự động
|
405.000.000
|
Avanza 1.3 MT
|
Số sàn 5 cấp
|
537.000.000
|
Avanza 1.5 AT
|
Số tự động 4 cấp
|
593.000.000
|
Rush 1.5 AT
|
Số tự động 4 cấp
|
668.000.000
|
Yaris G CVT (Mới)
|
Số tự động vô cấp
|
650.000.000
|
Vios 1.5E (MT) (Mới)
|
Số sàn 5 cấp
|
490.000.000
|
Vios 1.5E (CVT) (Mới)
|
Số tự động vô cấp
|
540.000.000
|
Vios 1.5G (CVT) (Mới)
|
Số tự động vô cấp
|
570.000.000
|
Corolla Altis 1.8E (MT)
|
Số sàn 6 cấp
|
678.000.000
|
Corolla Altis 1.8E (CVT)
|
Số tự động vô cấp
|
707.000.000
|
Corolla Altis 1.8G (CVT)
|
Số tự động vô cấp
|
753.000.000
|
Corolla Altis 2.0V
|
Số tự động vô cấp
|
864.000.000
|
Corolla Altis 2.0V Sport
|
Số tự động vô cấp
|
905.000.000
|
Camry 2.0G (Trắng ngọc trai)
|
Số tự động 6 cấp
|
1.037.000.000
|
Camry 2.0G (Màu khác)
|
Số tự động 6 cấp
|
1.029.000.000
|
Camry 2.5Q (Trắng ngọc trai)
|
Số tự động 6 cấp
|
1.243.000.000
|
Camry 2.5Q (Màu khác)
|
Số tự động 6 cấp
|
1.235.000.000
|
Innova 2.0E
|
Số sàn 5 cấp
|
743.000.000
|
Innova 2.0G
|
Số tự động 6 cấp
|
|
817.000.000
|
|
|
Innova Venturer 2.0
|
Số tự động 6 cấp
|
855.000.000
|
Innova 2.0V
|
Số tự động 6 cấp
|
945.000.000
|
FORTUNER 2.8 4x4
|
Máy dầu-Số tự động 6 cấp
|
Từ 1,354 tỉ
|
FORTUNER 2.7 4x2 TRD
|
Động cơ xăng-Số tự động 6 cấp
|
Chờ cập nhật
|
FORTUNER 2.4 4x2
|
Máy dầu – Số tự động 6 cấp
|
Từ 1,096 tỉ
|
FORTUNER 2.4 4x2
|
Máy dầu – Số sàn 6 cấp
|
Từ 1,033 tỉ
|
FORTUNER 2.7 4x4 (NK)
|
Động cơ xăng – Số tự động 6 cấp
|
Từ 1,236 tỉ
|
FORTUNER 2.7 4x2 (NK)
|
Động cơ xăng- Số tự động 6 cấp
|
Từ 1,150 tỉ
|
Land Cruiser Prado
|
Số tự động 6 cấp, máy xăng
|
2.262.000.000
|
Land Cruiser VX
|
Số tự động 6 cấp, máy xăng
|
3.650.000.000
|
Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM
|
Số tự động 6 cấp, máy dầu
|
878.000.000
|
Hilux 2.8 G 4X4 AT MLM
|
|
|
(trắng ngọc trai)
|
Số tự động 6 cấp, máy dầu
|
886.000.000
|
Hilux 2.4G 4x4 MT
|
Số sàn 6cấp, máy dầu
|
793.000.000
|
Hilux 2.4G 4x4 MT
|
|
|
(trắng ngọc trai)
|
Số sàn 6 cấp, máy dầu
|
801.000.000
|
Hilux 2.4E 4x2 AT MLM
|
Số tự động 6 cấp, máy dầu
|
695.000.000
|
Hilux 2.4E 4x2 AT MLM
|
|
|
(trắng ngọc trai)
|
Số tự động 6 cấp, máy dầu
|
703.000.000
|
Hiace động cơ dầu
|
Máy dầu, số tay 5 cấp, 15 chỗ
|
999.000.000
|
Giá trên đã bao gồm VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, đăng kiểm. Để có thông tin giá chính xác, khách hàng nên chủ động tới các đại lý gần nhất để tìm hiểu về giá, có thể có thêm chương trình ưu đãi khác của đại lý bán xe.
Nguồn: VITIC