Trong 9 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ghana đạt 188 triệu USD, tăng 13,17% so với cùng kỳ năm 2012. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ghana đạt 79,3 triệu USD, tăng 66,57% so với cùng kỳ năm trước. Việt Nam xuất siêu 108,8 triệu USD.

Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Ghana 9 tháng 2012/13

Đơn vị: USD
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất nhập khẩu
Thặng dư
9T/2012
166.237.479
47.609.521
213.847.000
118.627.958
9T/2013
188.139.001
79.300.983
267.439.984
108.838.018
Tăng/giảm (%)
13,17
66,57
25,06
-8,25
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
I. Về xuất khẩu

Mặt hàng gạo tiếp tục là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang Ghana và đạt tốc độ tăng trưởng 13,3%. Các mặt hàng có sự gia tăng kim ngạch bao gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện (tăng 2,5 lần), bánh, kẹo & sản phẩm từ ngũ cốc (tăng hơn 2 lần), hải sản (tăng 6,5 lần), xe máy nguyên chiếc (tăng 45%), máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng (4,68%), SP kim loại thường (7,68%). Các mặt hàng có sự sụt giảm kim ngạch bao gồm: Sản phẩm dệt may (-7,67%), linh kiện phụ tùng xe máy (-10,63%), Sản phẩm hoá chất (-54.03%), phân NPK (-86.43%).

Mặt hàng xuất khẩu sang Ghana
Đơn vị: USD
Mặt hàng
9T/2013
9T/2012
Tăng/giảm
(%)
 
 
 
Gạo
141.391.994
124.767.825
13,32
Sắt thép các loại
10.452.778
 
 
Kem đánh răng
9.196.377
 
 
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện
6.423.788
2.651.635
142,26
Sản phẩm dệt may
3.286.887
3.559.952
-7,67
Hàng hoá khác
2.119.489
12.512.548
-83,06
Bánh, kẹo & sản phẩm từ ngũ cốc
2.062.525
1.006.847
104,85
Linh kiện phụ tùng xe máy
1.552.361
1.737.052
-10,63
Clanhke
1.460.000
 
 
Lưới đánh cá
1.430.056
 
 
Hàng Hải sản
1.010.220
154.654
553,21
Cấu kiện nhà lắp ghép
1.002.443
 
 
Nguyên phụ liệu thuốc lá
838.590
 
 
Sản phẩm hoá chất
824.913
1.794.376
-54,03
Phân NPK
709.032
5.223.904
-86,43
Nguyên phụ liệu dệt may, da & giày
598.700
 
 
Xe máy nguyên chiếc
454.220
312.340
45,42
Điện thoại di động và linh kiện
427.291
 
 
Máy móc thiết bị, dụng cụ & phụ tùng
379.029
362.082
4,68
Chất dẻo nguyên liệu
345.441
 
 
Nước uống các loại đóng chai (mã 2202)
319.780
 
 
Thức ăn gia súc và nguyên phụ liệu
284.770
 
 
Phương tiện vận tảI khác và phụ tùng
261.778
 
 
Hạt Tiêu
250.140
 
 
Hợp kim Fero
165.850
 
 
Sản phẩm gỗ
133.397
 
 
Hàng rau quả
120.311
 
 
SP kim loại thường
119.826
111.280
7,68
LK ô tô CKD, SKD dưới 12 chỗ ngồi
116.047
 
 
Giày dép các loại
89.526
 
 
Phân Ure
63.210
 
 
Dao cạo và lưỡi dao cạo
40.448
 
 
Hoá chất
38.220
 
 
Sản phẩm gốm, sứ
34.591
 
 
Gỗ
32.072
 
 
Sản phẩm chất dẻo
26.406
 
 
Máy giặt
25.556
 
 
Sản phẩm mây, tre, cói & thảm
16.867
 
 
Sản phấm sắt thép
14.732
 
 
Sợi các loại
10.780
 
 
Bao túi thuộc chương 63
8.560
 
 
Dây điện & dây cáp điện
 
1.205.360
 
Sắt thép loại khác
 
8.864.235
 
Thuốc lá các loại
 
1.973.389
 
 
188.139.001
166.237.479
13,17
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
II. Về nhập khẩu

Các mặt hàng hạt điều, sắt thép phế liệu, bông các loại, gỗ và sản phẩm gỗ tiếp tục chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu hàng nhập khẩu từ Ghana. Các mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng bao gồm: hạt điều, bông các loại. Các mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch giảm bao gồm: sắt thép phế liệu, gỗ & sản phẩm gỗ, hàng thủy sản.

Mặt hàng nhập khẩu từ Ghana
Đơn vị: USD
Mặt hàng
9T/2013
9T/2012
Tăng/giảm (%)
Hạt điều
65.587.883
25.423.059
157,99
Sắt thép phế liệu
10.484.283
19.269.254
-45,59
Bông các loại
1.525.885
731.921
108,48
Gỗ & sản phẩm gỗ
1.346.072
1.417.503
-5,04
Hàng thủy sản
190.401
442.314
-56,95
Hàng hoá khác
166.459
325.469
-48,86
Tổng
79.300.983
47.609.520
66,57
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
 

Nguồn: Vinanet