Quan hệ thương mại Việt Nam- Hà Lan không ngừng phát triển, kim ngạch thương mại lớn và tăng đều hàng năm. Đối với thị trường Hà Lan, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng như giày dép các loại, may mặc, hạt điều, hạt tiêu, cà phê, hải sản, hàng rau quả, đồ gỗ và các sản phẩm gỗ chế biến.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 7 tháng đầu năm 2011, Hà Lan là 1 trong 13 thị trường mà Việt Nam xuất khẩu trên 1 tỷ USD, đạt 1,17 tỷ USD, tăng 34,8% so với cùng kỳ 7 tháng năm 2010.
Tính đến hết tháng 7 năm 2011, thì có 4 mặt hàng xuất khẩu trên 100 triệu USD gồm giày dép các loại, hạt điều, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, hàng dệt may.
Trong đó, mặt hàng giày dép đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 17,22% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng của Việt Nam sang thị trường này, tăng 22,1% so với cùng kỳ 7 tháng năm 2010 (đạt kim ngạch 202,13 triệu USD).
Đứng thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện. 7 tháng năm 2011, mặt hàng này xuất khẩu sang Hà Lan thu về cho Việt Nam tương ứng 150,44 triệu USD, chiếm 12,81%, tăng 12,72 % so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu hàng dệt may đứng thứ 3 về kim ngạch với 132,77 triệu USD, chiếm 11,31%, tăng 47,6% so với cùng kỳ.
Mặt hàng hạt điều là mặt hàng đứng thứ 4 về kim ngạch trong số các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Hà Lan, đạt 104,59 triệu USD, chiếm 8,91%, tăng 27,34% so 7 tháng năm 2010.
Tham khảo một số mặt hàng chủ yếu xuất khẩu sang Hà Lan 7 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 7/2011
|
7Tháng/2011
|
7Tháng/2010
|
Tăng giảm kimngạch 7T/2011 so với cùng kỳ
|
Tổng cộng
|
197.182.577
|
1.174.138.335
|
871.007.917
|
+34,80
|
Giày dép các loại
|
29.905.159
|
202.132.884
|
165.547.652
|
+22,10
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
26.332.456
|
150.439.398
|
133.461.311
|
+12,72
|
Hàng dệt may
|
26.095.547
|
132.774.799
|
89.956.513
|
+47,60
|
Hạt điều
|
29.332.135
|
104.588.142
|
82.128.075
|
+27,35
|
Hàng thuỷ sản
|
13.533.932
|
97.358.764
|
68.742.276
|
+41,63
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
18.647.038
|
83.523.060
|
0
|
*
|
Cà phê
|
1.228.401
|
52.670.264
|
18.949.518
|
+177,95
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
6.266.431
|
46.701.093
|
34.193.701
|
+36,58
|
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng
|
12.222.114
|
44.475.988
|
28.403.471
|
+56,59
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.960.359
|
35.408.014
|
37.545.699
|
-5,69
|
Hạt tiêu
|
4.102.513
|
30.017.335
|
18.694.151
|
+60,57
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
3.452.613
|
20.651.900
|
19.100.606
|
+8,12
|
Hàng rau quả
|
2.673.288
|
18.752.665
|
19.467.625
|
-3,67
|
sản phẩm từ sắt thép
|
2.838.170
|
18.149.054
|
14.375.184
|
+26,25
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
898.422
|
15.407.300
|
36.398.677
|
-57,67
|
Cao su
|
2.879.924
|
7.056.038
|
0
|
*
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
490.103
|
4.362.683
|
0
|
*
|
Sản phẩm mây tre, cói, thảm
|
471.714
|
4.118.791
|
5.017.190
|
-17,91
|
Hoá chất
|
173.952
|
3.016.457
|
790.520
|
+281,58
|
Sản phẩm gốm sứ
|
351.045
|
2.901.907
|
4.473.281
|
-35,13
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
270.241
|
1.777.435
|
1.378.258
|
+28,96
|
sản phẩm hoá chất
|
108.684
|
1.626.198
|
1.197.716
|
+35,77
|
sản phẩm từ cao su
|
136.805
|
1.021.680
|
540.733
|
+88,94
|
Gạo
|
126.000
|
819.811
|
396.200
|
+106,92
|
Đá quí, kimloại quí và sản phẩm
|
0
|
73.419
|
551.352
|
-86,68
|
(Vinanet-TC)